IRC-Galleria

(Papain giup phuc hoi va tai tao niem mac bi ton thuong): Papain giúp phục hồi và tái tạo niêm mạc bị tổn thương là công dụng thường được ứng dụng trong lĩnh vực dược phẩm.

Công dụng này đã được các nhà khoa học nghiên cứu và thử nghiệm trên động vật. Kết quả cho thấy rằng enzyme papain có thể thể thúc đẩy quá trình phục hồi của những tổn thương trên niêm mạc và ngoài da. Tuy nhiên tác dụng này của papain mới chỉ dừng lại ở mức nghiên cứu trên động vật, chưa có những thử nghiệm trên người nên hiện này vẫn chưa được áp dụng vào thực tế.

Ngoài công dụng trên, enzyme papain còn có nhiều lợi ích khác cho sức khỏe, đó là:

Giúp hỗ trợ tiêu hóa: papain có khả năng tăng cường chức năng tiêu hóa, phân giải thức ăn chứa chất đạm, tăng cường khả năng hấp thu dinh dưỡng của niêm mạc ruột non, giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa, đầy bụng chướng hơi.

Giúp giảm đau, giảm viêm: tác dụng này của enzyme papain tương tự như các thuốc chống viêm dùng trong ngành dược và có thể dùng được trong các trường hợp viêm họng, viêm amidan, viêm khớp, viêm dây thần kinh…

Chống nhiễm trùng: papain có thể phân giải protein của lớp màng tế bào vi khuẩn và nấm, phá vỡ cấu trúc tế bào, từ đó làm giảm khả năng sinh sản, ngăn ngừa sự lây nhiễm của chúng và hạn chế tình trạng nhiễm trùng.

Giúp giảm các triệu chứng của bệnh zona như: tổn thương da và đau dây thần kinh.

Những ứng dụng khác của enzyme papain

Ngoài ứng dụng trong ngành dược, enzyme papain còn có nhiều ứng dụng khác trong đời sống xã hội:

Ứng dụng để xử lý chất thải, giảm nguy cơ ô nhiễm, bảo vệ môi trường.

Ứng dụng trong quá trình sản xuất thuộc da, giúp tẩy sạch lông và làm mềm da trước khi vào giai đoạn tẩm hóa chất.

Ứng dụng làm đẹp: chống lại tình trạng viêm nhiễm trên da, ngăn ngừa quá trình lão hóa da, giúp da mềm mịn (vai trò của papain), ngăn ngừa nếp nhăn, ngăn ngừa sự phát triển quá mức của lông trên da, tẩy tế bào chết, phục hồi da sau tổn thương…

Ứng dụng làm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi, xử lý, cải tạo môi trường, xử lý chất thải.

Ứng dụng làm thành phần trong các loại chất tẩy rửa, làm sạch như: kem đáng răng, nước rửa bát, nước lau sàn, lau bếp…

Tham gia vào quá trình sản xuất thực phẩm, đồ uống bao gồm: các sản phẩm chế biến từ thịt cá, sữa, bánh quy, bia rượu…

Papain là enzyme gì?

Papain là enzyme có nguồn gốc từ thực vật (nhựa đu đủ) thuộc nhóm protease có khả năng phân giải protein (chất đạm). Enzyme này còn có một số tên gọi thường gặp khác như: papaya peptidase I hay cysteine proteinase.

Papain có ở trong nhựa của cây đu đủ (Carica papaya) từ thân, lá cho đến quả. Tuy nhiên papain có hàm lượng cao nhất là ở trong quả đu đủ khi còn xanh. Chính vì vậy mà quả đu đủ xanh thường được sử dụng để lấy nhựa rồi chiết tách và thu nhận enzyme papain.

Enzyme papain khi tiếp xúc với các phân tử protein sẽ phá vỡ, cắt đứt các liên kết peptide để tạo ra những chuỗi peptide ngắn hoặc acid amin đơn phân tử. Papain có thể phân giải được hầu hết các liên kết peptid trong phân tử protein, trừ một số liên kết như liên kết với proline hay với axit glutamic có nhóm acid (COOH) tự do.

Papain có cấu trúc hóa học tương tự như phân tử protein khi được tạo thành từ liên kết của nhiều loại acid amin với nhau. Mỗi phân tử enzyme papain là một chuỗi polypeptide gồm khoảng 200 phân tử acid amin. Các acid amin này bao gồm 17 loại khác nhau cấu thành nên 1 phân tử enzyme papain, trong đó loại có số lượng nhiều nhất là: Glycine, Aspartic acid, Valine, Methionine và Alanine.

Ở điều kiện bình thường, enzyme papain tồn tại ở dạng bột, thường có màu trắng khá bền với nhiệt, ít tan trong nước và gần như không tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ. Enzyme này có khoảng nhiệt độ hoạt động tốt nhất là khoảng 50 - 57°C, còn khoảng pH tối ưu là 5,5 - 7,0. (mua enzyme papain)

Trong đời sống hiện nay, papain được ứng dụng trong rất nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau: từ lĩnh vực dược phẩm, chăm sóc sức khỏe, mỹ phẩm làm đẹp đến ngành công nghệ thực phẩm, thuộc da, dệt may, tẩy rửa, chăn nuôi…
(Mua cao dinh lang o dau) chất lượng tốt nhất? Việt Nam là quốc gia có nền y học cổ truyền tồn tại và phát triển hàng ngàn năm, nên không khó để chúng ta có thể tìm kiếm và mua các loại dược liệu cũng như sản phẩm từ dược liệu.

Chúng ta có thể mua được cao đinh lăng ở các cửa hàng thuốc đông dược, phòng khám đông y hay công ty chuyên về dược liệu… Tuy nhiên để đảm bảo chất lượng tốt nhất, người tiêu dùng nên lựa chọn những địa chỉ có uy tín, có giấy phép hoạt động do nhà nước quy định. Do hiện nay trên thị trường có tình trạng buôn bán các loại thuốc đông y, cao dược liệu không rõ nguồn gốc, chất lượng kém diễn ra tràn lan.

Một trong những đơn vị cung cấp cao đinh lăng nói riêng và các loại cao dược liệu nói chung uy tín nhất hiện nay là Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen. Lựa chọn các sản phẩm được cung cấp bởi Biogreen bạn sẽ hoàn toàn yên tâm về nguồn gốc xuất xứ và tiêu chuẩn chất lượng được đảm bảo ở mức cao nhất.

Khi nào nên sử dụng cao đinh lăng?

Cao đinh lăng có rất nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe, chúng ta nên sử dụng trong các trường hợp cụ thể sau đây:

Người bị ho lâu ngày, hay bị cảm sốt.

Phụ nữ đang cho con bú mà ít sữa.

Mặc dù được chiết xuất từ thảo dược thiên nhiên an toàn lành tính nhưng chúng ta cần phải thận trọng khi sử dụng nếu là một trong những đối tượng sau:

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ.

Trẻ em. (mua cao dược liệu)

Người có tiểu sử bị dị ứng với đinh lăng hay những thành phần có trong đinh lăng.

Người bị suy nhược cơ thể, mệt mỏi, khó ngủ, mất ngủ.

Người bị nhau nhức xương khớp, đau lưng mỏi gối, tê thấp.

Người có chức năng tiêu hóa kém, thường xuyên bị rối loạn tiêu hóa.

Cao đinh lăng là gì?

Cao đinh lăng là sản phẩm dược liệu được chế biến từ lá hoặc rễ của cây đinh lăng theo 2 giai đoạn chính là:

Giai đoạn nấu cao thu lấy dịch chiết dược liệu đinh lăng.

Giai đoạn cô đặc và sấy để làm giảm hàm lượng nước trong cao.

Dựa theo hàm lượng nước (độ ẩm) mà cao đinh lăng được chia ra thành 4 loại khác nhau, đó là cao lỏng, cao mềm, cao đặc và cao khô.

Cao lỏng đinh lăng là dạng cao có thể chất dạng nước hơi sánh với hàm lượng độ ẩm là khoảng 30 – 50%. Ưu điểm của loại cao này là dễ uống, dễ hấp thu do các hoạt chất tồn tại ở dạng hòa tan. Tuy nhiên cao lỏng đinh lăng lại có nhược điểm là khó bảo quản, dễ bị lắng cặn, kết tủa ở đáy lọ sau một khoảng thời gian dài. (nguyên liệu cao khô đinh lăng)

Cao mềm đinh lăng là dạng cao có thể chất dạng nước nhưng đặc, sánh hơn cao lỏng. Hàm lượng độ ẩm của cao mềm trong khoảng 20 – 30%. Ưu nhược điểm của loại cao này cũng tương tự như cao lỏng nhưng nồng độ hoạt chất cao hơn.

Cao đặc đinh lăng là dạng cao có thể chất đậm đặc và đặc quánh gần giống như các loại thạch. Hàm lượng nước ở trong cao đặc không được vượt quá 20%. Ưu điểm của cao đặc đinh lăng là dễ đóng gói và vận chuyển hơn cao lỏng, tuy nhiên nhược điểm lại là dễ bị lên men, nấm mốc hoặc dễ bị chảy ra nếu không được bảo quản đúng cách.

Cao khô đinh lăng là loại cao có thể chất dạng khối hoặc dạng bột khô, có độ ẩm rất thấp, hàm lượng nhỏ hơn 5%. Do có độ ẩm thấp nên cao khô có thể bảo quản trong thời gian kéo dài mà không lo bị hỏng.
Đông trùng hạ thảo là một dược liệu quý nhưng nếu dùng không đúng cách cũng như liều lượng sẽ khó có thể đạt được hiệu quả như mong muốn. Nếu dùng không đủ liều hoặc quá thì sẽ không có tác dụng còn dùng quá liều thì có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Tùy vào mục đích sử dụng để tăng cường sức khỏe hay trị bệnh lý, cũng như tùy vào từng đối tượng cụ thể như độ tuổi, cân nặng, tình trạng sức khỏe mà sẽ có liều dùng đông trùng hạ thảo một cách hợp lý nhất.

Theo khuyến cáo của một số chuyên gia, liều lượng sử dụng đông trùng hạ thảo với người trưởng thành sẽ là khoảng từ 1 đến 3g dược liệu khô mỗi ngày. (liều dùng đông trùng hạ thảo)

Với đối tượng dùng để hỗ trợ điều trị các bệnh lý như suy thận, đái tháo đường, cao huyết áp, mỡ máu, ung thư… thì nên dùng với liều lượng gấp rưỡi hoặc gấp đôi người bình thường để nhanh chóng cảm nhận được hiệu quả.

Với đối tượng là trẻ em thì phụ huynh cần lưu ý:

Không dùng đông trùng hạ thảo cho trẻ dưới 5 tuổi.

Trẻ từ 6 – 12 tuổi có thể dùng với liều lượng thấp bằng khoảng 1/3 so
với liều dùng của người lớn. Tuy nhiên, các chuyên gia khuyến cáo không nên dùng nhiều và kéo dài cho trẻ vào độ tuổi này vì sẽ ảnh hưởng đến hormon nội tiết và có thể làm tăng nguy cơ phát triển sớm ở trẻ.

Trẻ trên 12 tuổi có thể dùng với liều 1/2 so với người trưởng thành.

Một số bài thuốc đông y sử dụng đông trùng hạ thảo

Dưới đây, là một số bài thuốc đông y sử dụng đông trùng hạ thảo kết hợp với các vị thuốc khác với mục đích trị bệnh mà bạn đọc có thể tham khảo: (dong trung ha thao kho)

Bài thuốc trị bệnh đường hô hấp, ho, hen suyễn, viêm phế quản:

Chuẩn bị: đông trùng hạ thảo 6g, khoản đông hoa 6g, tang bạch bì 8g, cam thảo 3g, tiểu hồi 3g.

Rửa sạch dược liệu rồi cho vào nồi, đổ khoảng 800ml nước vào.

Đun cho đến khi lượng nước chỉ còn khoảng 250ml là dùng được. Chia làm 3 phần dùng 3 lần trong ngày.

Bài thuốc bổ thận trị tiểu đêm, thận hư:

Chuẩn bị: đông trùng hạ thảo 9g, hoài sơn 20g, câu kỷ tử 8g, 4 quả chà là.

Cho các vị thuốc vào nồi sắc cùng với khoảng 1 lít nước.

Đun cho đến khi lượng nước chỉ còn 1/3 là được.

Bài thuốc trị chứng liệt dương, yếu sinh lý, di tinh, chứng suy giảm ham muốn:

Chuẩn bị: Đông trùng hạ thảo 6g, dâm dương hoắc 8g, ba kích 12g, hà thủ ô 12g.

Đông trùng hạ thảo phơi khô rồi nghiền thành bột mịn.

Các vị thuốc (Biogreen) còn lại đem sắc cùng với khoảng 500ml nước, cô cho đến khi lượng nước chỉ còn khoảng 1 nửa là được.

Mỗi lần dùng 1 chén nước sắc với một ít bột đông trùng hạ thảo, ngày dùng 3 lần.
Đông trùng hạ thảo dùng cho những đối tượng nào? Từ những công dụng quý giá ở trên, chúng ta có thể rút ra được những đối tượng nên sử dụng đông trùng hạ thảo để tăng cường sức khỏe là:

Đối tượng bị suy giảm chức năng thận, thận yếu, người mắc các bệnh lý về thận như thận hư, suy thận, viêm thận.

Đối tượng đang bị ung thư hoặc có nguy cơ cao bị ung thư, người bệnh ung thư đang trong quá trình điều trị, xạ trị, hóa trị…

Đối tượng đang mắc cách bệnh lý tim mạch như: cao huyết áp, máu nhiễm mỡ, rối loạn nhịp tim, xơ vữa mạch máu…(đông trùng hạ thảo không dùng cho đối tượng nào)

Đối tượng đang mắc bệnh tiểu đường type 2, nồng độ đường huyết không ổn định, người bệnh có nguy cơ cao bị biến chứng đái tháo đường.

Đối tượng thường xuyên phải vận động thể chất, lao động nặng nhọc thường xuyên.

Đối tượng bị suy nhược cơ thể. Ốm yếu, thiếu chất, thiếu máu.

Đối tượng mới khỏi bệnh hoặc sau phẫu thuật muốn phục hồi sức khỏe nhanh chóng.

Đối tượng có sức đề kháng kém, thường xuyên ốm vặt, cảm sốt, người bị suy giảm hệ miễn dịch.

Đối tượng hay mất ngủ, căng thẳng, áp lực do công việc, suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh.

Đối tượng bị suy giảm chức năng sinh lý, giảm ham muốn, rối loạn cương dương…

Đông trùng hạ thảo không dùng cho đối tượng nào?

Mặc dù có nhiều công dụng tốt như vậy nhưng không phải tất cả những đối tượng đều có thể sử dụng được đông trùng hạ thảo. (đông trùng hạ thảo sợi khô)

Tuy có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên an toàn lành tính và gần như không có bất kỳ tác dụng phụ nào nhưng với một số ít trường hợp đặc biệt, người bệnh có thể gặp phải tình trạng rối loạn tiêu hóa nhẹ như tiêu chảy, táo bón hoặc khó chịu ở dạ dày khi dùng đông trùng hạ thảo trong thời gian dài.

Một số đối tượng sau đây cũng nên cần thận hoặc tham khảo kỹ ý kiến của chuyên gia trước khi sử dụng đông trùng hạ thảo:

Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú: mặc dù không có thông tin đáng tin cậy để chứng minh rằng liệu đông trùng hạ thảo có an toàn để sử dụng khi mang thai hoặc cho con bú hay không nhưng phụ nữ trong những giai đoạn nhạy cảm này cũng không nên dùng một cách bừa bãi.

Đối tượng đang mắc các bệnh tự miễn như lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp… Đây là những đối tượng có hệ miễn dịch nhạy cảm, thường xuyên hoạt động 1 cách quá mức và gây tổn hại cho chính cơ thể.

Đối tượng gần ngày phẫu thuật: không nên dùng đông trùng hạ thảo trong khoảng 2 tuần trước khi phẫu thuật vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu trong khi phẫu thuật.

Biogreen

Enzyme papain trong ngành thuộc daMaanantai 22.01.2024 11:05

Thuộc da là một lĩnh vực khá quan trọng trong đời sống, đóng góp tỷ trọng khá lớn trong ngành thời trang, đồ gia dụng…

Trong ngành thuộc da, từ những nguyên liệu là những tấm da động vật ban đầu, trải qua quá trình chế biến sản xuất sẽ cho ra các sản phẩm da chất lượng để dùng trong thời trang và nhiều ngành công nghiệp khác.

Quá trình thuộc da sẽ thường diễn ra qua 3 giai đoạn chính là giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn thuộc da và giai đoạn hoàn thiện.

Trong giai đoạn chuẩn bị, các tấm da động vật sẽ được sơ chế, làm sạch và làm mềm để phục vụ cho quá trình sử dụng hóa chất về sau.

Giai đoạn này được chia thành nhiều bước nhỏ bao gồm: tạo ẩm cho da, làm sạch da, tẩy lông, loại bỏ lớp mỡ dưới da, ngâm vôi, cán mỏng da, tẩy vôi, làm mềm da.

Giai đoạn thuộc da là giai đoạn quan trọng cần sử dụng các công nghệ tẩm hóa chất và khoáng chất thích hợp để khiến da trần được chuyển hoá thành da thuộc với nhiều ưu điểm về độ bền như: chịu nhiệt, không thối rữa, chịu lực, không bị vi sinh vật phân hủy, có độ thoát khí…

Cuối cùng trong giai đoạn hoàn thiện, tấm da sẽ được xử lý nốt để làm giảm độ ẩm, làm mịn, giảm độ thô ráp hoặc làm bóng tùy thuộc mục đích sử dụng về sau.

Enzyme (papain trong ngành thuộc da) thường được sử dụng chủ yếu trong giai đoạn chuẩn bị với vai trò làm chất tẩy lông và làm mềm da.

Papain và những ứng dụng quan trọng trong đời sống

Được chiết xuất từ nhựa đu đủ tự nhiên, papain là một trong những enzyme có nguồn gốc từ thực vật được ứng dụng rộng rãi nhất trong đời sống xã hội hiện nay.

Enzyme papain có khả năng thủy phân các phân tử protein (chất đạm) hay những hợp chất có cấu trúc tương tự protein (polypeptide) thông qua cơ chế cắt đứt những liên kết peptid giữa các acid amin đơn phân tử.

Nhờ những ưu điểm vượt trội như khoảng nhiệt độ và pH hoạt động rộng, nên enzyme papain có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như: thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, tẩy rửa, tẩy rửa, thuộc da, chăn nuôi… (enzyme papain là gì)

Ngành công nghiệp thực phẩm: enzyme papain được sử dụng trong quá trình chế biến và sản xuất các loại sản phẩm bột thịt cá, sữa, nước mắm, bánh quy, bia rượu…

Ngành dược phẩm: enzyme papain là thành phần của nhiều loại thuốc, thực phẩm chức năng với công dụng chính là hỗ trợ tiêu hóa, chống viêm, giảm đau…

Ngành mỹ phẩm: papain có thể được sử dụng làm thành phần trong các loại mỹ phẩm với các tác dụng làm đẹp như: chống lại tình trạng viêm nhiễm trên da, ngăn ngừa quá trình lão hóa da, giúp da mềm mịn, ngăn ngừa nếp nhăn, ngăn ngừa sự phát triển quá mức của lông trên da, tẩy tế bào chết, phục hồi da sau tổn thương…

Ngành công nghiệp chất tẩy rửa: papain có thể làm thành phần của một số loại sản phẩm tẩy rửa như kem đánh răng, nước rửa bát, nước lau sàn, lau bếp…

Ngành chăn nuôi thú y, thủy sản: enzyme papain được dùng để bổ sung vào thức ăn cho vật nuôi giúp tăng cường tiêu hóa, phòng ngừa bệnh, dùng để cải tạo môi trường chăn nuôi, xử lý chất thải và làm thành phần trong thuốc thú y. (nguyên liệu enzyme papain)
Papain giúp hỗ trợ tiêu hóa được không? Hệ tiêu hóa là một trong những phần cơ thể dễ gặp phải tình trạng rối loạn, xảy ra viêm nhiễm hay mắc các bệnh lý khác nhau nhất. Nguyên nhân bởi vì hệ tiêu hóa là nơi tiếp nhận đồ ăn thức uống từ bên ngoài vào, nơi xảy ra sự phân giải, chuyển hóa thức ăn thành chất dinh dưỡng rồi hấp thu vào máu, đồng thời đào thải chất cặn bã ra bên ngoài. (papain giúp hỗ trợ tiêu hóa)

Để hệ tiêu hóa được khỏe mạnh, bên cạnh việc ăn uống vệ sinh khoa học ra thì bổ sung các sản phẩm hỗ trợ tiêu hóa từ bên ngoài vào là phương pháp rất hiệu quả.

Bổ sung papain sẽ giúp cho hệ tiêu hóa của chúng ta tăng cường khả năng tiêu hóa các chất đạm thành các acid amin, tăng khả năng hấp thu dinh dưỡng tại niêm mạc ruột. Từ đó giảm thiểu được tình trạng đầy bụng, khó tiêu, chán ăn, mất cảm giác ngon miệng.

Theo nghiên cứu của một số nhà khoa học, không những enzyme papain giúp hỗ trợ tiêu hóa mà còn giúp giảm tình trạng táo bón rất hiệu quả, đặc biệt là trong trường hợp người bệnh bị hội chứng ruột kích thích (IBS). (papain có tác dụng gì)

Papain giúp chống viêm giảm đau – kháng khuẩn được không?

Chống viêm, giảm đau và khoáng khuẩn là những tác dụng mà enzyme papain thường được ứng dụng ở trong lĩnh vực dược phẩm (làm thành phần trong một số loại thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe):

Về tác dụng kháng khuẩn: enzyme papain có khả năng loại bỏ các loại vi sinh vật gây bệnh nhờ khả năng phá hủy protein trong lớp màng tế bào của chúng. Từ đó papain giúp kháng khuẩn ngăn ngừa sự lây nhiễm vi sinh vật, ngăn chặn tình trạng nhiễm trùng xảy ra trong cơ thể.

Về tác dụng chống viêm giảm đau: enzyme papain được các nhà khoa học nghiên cứu chứng minh hiệu quả tương tự như các loại thuốc hóa dược thường dùng trong y tế. Papain giúp chống viêm giảm đau thường được dùng trong các trường hợp bị sưng đau do va đập, chấn thương, viêm họng, viêm khớp, viêm dây thần kinh…

Tác dụng chống viêm giảm đau, kháng khuẩn của enzyme papain còn được ứng dụng cả trong lĩnh vực mỹ phẩm chăm sóc da nữa. Không chỉ mang lại những lợi ích sức khỏe từ sâu bên trong cơ thể, nếu sử dụng papain đúng cách còn mang lại rất nhiều công dụng làm đẹp da hiệu nghiệm:

Giúp chống lại tình trạng viêm nhiễm trên da, ngăn ngừa quá trình lão hóa da trước những tác nhân xấu từ môi trường bên ngoài như: khói bụi, hóa chất từ không khí bị ô nhiễm, tia UV từ ánh nắng mặt trời…

Giúp loại bỏ vi khuẩn gây bệnh trên da, bảo vệ da tránh tổn thương nhiễm khuẩn. (bán papain)
Theo bảng phân loại độ tuổi quốc tế thì những người từ 60 tuổi trở nên được coi là người già, người cao tuổi. Khi bước vào độ tuổi này gần như tất cả mọi người đều bị suy giảm về mặt sức khỏe, suy yếu về cấu trúc cơ thể. Cùng với đó người già sẽ phải đối diện với rất nhiều vấn đề nguy hiểm như:

Hệ xương khớp: thoái hóa khớp, viêm khớp, loãng xương, thoát vị đĩa đệm… là những bệnh lý xương khớp mà người già rất dễ mắc phải.

Hệ thần kinh: sự già hóa sẽ khiến cho khả năng dẫn truyền thần kinh kém, kéo theo hàng loạt các chứng bệnh thần kinh, suy giảm trí nhớ.

Hệ tiêu hóa: hoạt động tiêu hóa thức ăn của người già sẽ bị giảm sút rất nhiều do đó không thể ăn được nhiều loại thức ăn khó tiêu hóa như thời trẻ. Cùng với đó, người già cũng sẽ dễ bị các vấn đề rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, chướng bụng, táo bón hoặc đi lỏng hay một số căn bệnh như: viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm đại tràng, polyp đại tràng…(đông trùng hạ thảo có tốt cho người già)

Hệ miễn dịch: suy giảm miễn dịch chính là tình trạng mà gần như chắc chắn ai trong số chúng ta sẽ gặp phải, chỉ khác nhau ở chỗ là suy giảm ít hay nhiều. Nếu hệ miễn dịch bị suy giảm nghiêm trọng, sức đề kháng kém, chúng ta sẽ có nguy cơ cao mắc các bệnh lý nhiễm trùng, viêm nhiễm nặng.

Hệ hô hấp: các vấn đề mà nhiều người già thường xuyên gặp phải ở đường hô hấp là viêm họng, viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản, tâm phế mạn tính, hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính…

Hệ tim mạch tuần hoàn: sự lão hóa của các cơ quan bộ phận trong hệ tuần hoàn, đặc biệt là sự suy giảm khả năng đàn hồi của cơ tim và thành mạch máu sẽ khiến cho người cao tuổi dễ gặp phải các vấn đề nguy hiểm như: bệnh lý cao huyết áp, rối loạn nhịp tim, bệnh mạch vành, van tim, xơ vữa động mạch, suy tim, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, đột quỵ…

Ngoài ra, một vấn đề nghiêm trọng khác mà người già cũng có nguy cơ cao bị là bệnh ung thư. Do hệ miễn dịch bị suy yếu cùng với sự già hóa của các tế bào lành tính trong cơ thể sẽ khiến cho nguy cơ xuất hiện các tế bào đột biến, tế bào ung thư tăng cao.

Đông trùng hạ thảo có tốt cho người già không?

Theo các chuyên gia y học cổ truyền, người già là một trong những đối tượng sử dụng đông trùng hạ thảo có hiệu quả tốt nhất. Bởi vì đông trùng hạ thảo không những là vị thuốc bồi bổ, tăng cường sức khỏe tổng thể mà còn giúp phòng ngừa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý mà người già có nguy cơ cao mắc phải.

Những lợi ích đáng kể nhất mà đông trùng hạ thảo mang lại cho những người cao tuổi là: (giá hộp đông trùng hạ thảo)

Giúp bổ thận, bổ phế, tăng cường chức năng thận, nâng cao chức năng của các hoạt động hô hấp.

Giúp điều hòa đường huyết, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường type 2.

Giúp hệ tim mạch khỏe mạnh: điều hòa huyết áp, ổn định nhịp tim, giảm mỡ máu, loại bỏ cholesterol xấu, phòng ngừa xơ vữa động mạch, ngăn ngừa huyết khối, giảm nguy cơ tai biến đột quỵ…

Giúp phòng ngừa và giảm nguy cơ ung thư do khả năng ức chế tế bào ung thư, ngăn chặn sự hình thành và phát triển của các khối u trong cơ thể.

Tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể, nâng cao sức đề kháng chống lại các tác nhân gây hại cả ở bên trong và bên ngoài.

Cách sử dụng đông trùng hạ thảo cho người già

Để mang lại hiệu quả cao nhất cũng như tránh những hệ lụy không tốt thì người già nên sử dụng đông trùng hạ thảo theo các nguyên tắc sau đây:

Không dùng đông trùng hạ thảo cùng với rượu hay mật ong.

Chọn mua đông trùng hạ thảo ở những đơn vị uy tín, có thương hiệu và đã khẳng định được chất lượng trên thị trường. Tránh ham rẻ mà mua ở những nơi không rõ nguồn gốc, không đảm bảo chất lượng.

Nên dùng đông trùng hạ thảo vào thời điểm buổi sáng hoặc buổi chiều, tránh dùng buổi tối vì sẽ ảnh hưởng đến khả năng hấp thu dưỡng chất.

Mỗi ngày chỉ nên dùng tối đa 1g đông trùng hạ thảo dạng khô, tránh dùng quá nhiều dễ gây dư thừa chất dinh dưỡng.

Nên dùng đông trùng hạ thảo bằng cách pha trà uống hoặc chế biến thành một số món ăn dễ dùng như: món canh, món hầm hoặc nấu cháo…(biogreen)
Nếu là người Việt Nam thì chắc hẳn ai trong số chúng ta cũng đều biết đến “khế”, một loại cây ăn quả được trồng phổ biến ở nhiều nơi. Mặc dù vậy, khế không phải là một loài cây bản địa của nước ta mà có nguồn gốc từ nước ngoài, cụ thể là khu vực Ấn Độ, Sri Lanka.

Loài cây này hiện nay đã được trồng ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là các khu vực có khí hậu nhiệt đới. Đông Nam Á là một trong số những khu vực phân bố nhiều cây khế nhất. Tại Việt Nam, cây khế được trồng ở các tỉnh thành khác nhau, đặc biệt là khu vực ở nông thôn.

Danh pháp quốc tế của cây khế là Averrhoa carambola, thuộc họ thực vật Chua me đất – Oxalidaceae. Cây khế có một số đặc điểm nhận biết quen thuộc sau đây:

Là loài cây thân gỗ tán lá rộng, cây có thể phát triển cao đến nhiều mét.

Lá khế là loại lá kép lông chim gồm 3-5 đôi lá chét nguyên, mỏng hình trái xoan nhọn.

Hoa khế có màu tím hồng, thường mọc thành cụm hoặc chùm xim ở nách lá hoặc đầu cành cây. Đài hoa có 5 lá đài thuôn mũi mác, tràng hoa có 5 cánh mỏng. Hoa có 4 nhị, bầu hình trứng có 5 lá noãn tạo thành 5 ô.

Quả khế có 5-6 cánh kéo dài, nếu cắt ngang sẽ thấy mặt cắt giống hình sao 5 cánh. Loại quả này thường có vị chua đặc trưng, tuy nhiên có một vài giống khế lại có vị ngọt. Quả khế chín sẽ chuyển sang màu vàng. Trong quả có nhiều hạt nhỏ màu nâu, ruột quả có màu trắng. (nguyên liệu cao khô lá khế)

Ứng dụng chính của cây khế là cung cấp quả để làm thực phẩm. Tuy nhiên loài cây này hiện nay đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe với nhiều công dụng hữu ích.

Lá khế có tác dụng gì?

Theo y học cổ truyền, lá khế có vị chua chát, tính bình, với công dụng chính là lương huyết, giải nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu. Nhờ đó lá khế có thể sử dụng được trong các trường hợp nóng trong, dị ứng, mẩn ngứa, mụn nhọt, sốt, cảm mạo, viêm đường hô hấp, tiểu buốt, tiểu khó…

Theo khoa học hiện đại, trong lá khế có nhiều hoạt chất có lợi như: các loại vitamin (A,C, B1, B2 ), khoáng chất (calci, sắt, natri, kali), acid oxalic và đặc biệt là các hợp chất nhóm flavonoid (epicatechin, acid gallic, quercetin). Sử dụng lá khế sẽ mang lại một số tác dụng sau đây: (cao dược liệu khô)

Hỗ trợ tiêu hóa, cung cấp chất xơ ổn định hoạt động tiêu hóa thức ăn, đồng thời có tác dụng chống viêm, phòng ngừa các bệnh lý viêm nhiễm đường tiêu hóa như viêm dạ dày, viêm ruột…

Giúp thanh nhiệt giải độc, trị các chứng dị ứng, mẩn ngứa, nổi mề đay,…

Giúp hỗ trợ hạ huyết áp, giảm nguy cơ cao huyết áp, cải thiện lưu lượng tuần hoàn trong cơ thể.

Cao khô lá khế là gì?

Cao khô lá khế là sản phẩm được sản xuất từ lá khế tươi tự nhiên, đây là loại cao có thể chất dạng bột khô với độ ẩm thấp, dưới 5%.

Từ nguyên liệu lá khế tươi ban đầu, cao khô lá khế sẽ được sản xuất thông qua 2 giai đoạn chính là giai đoạn chiết và giai đoạn sấy.

Trong giai đoạn chiết, lá khế sau khi được sơ chế và làm sạch sẽ được trộn với dung môi thích hợp với tỷ lệ tương ứng. Sau đó hỗn hợp được cho vào thiết bị chuyên dụng để chiết lấy những hoạt chất trong lá khế.

Tiếp đến, dịch chiết sẽ được lọc để loại bỏ các chất cặn rồi được sấy bằng công nghệ phun sương hiện đại để loại bỏ dung môi và thu lấy bột cao khô lá khế.

Thông qua sử dụng các thiết bị hiện đại, cao khô lá khế sẽ có nhiều ưu điểm vượt trội hơn các loại sản phẩm khác: từ hàm lượng hoạt chất cao đến ưu điểm bảo quản và thuận lợi cho quá trình bào chế các loại sản phẩm dược phẩm hay thực phẩm chức năng khác.

Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen
Enzyme đã và đang là một trong những trọng tâm nghiên cứu của y học hiện đại, được coi như là chìa khóa của sự sống, khả năng của enzyme vẫn luôn làm các nhà khoa học ngạc nhiên và thậm chí vẫn còn phải đau đầu đi tìm lời giải đáp. Để đáp ứng các nhu cầu của cơ thể, bản thân sinh vật đã tự sản sinh ra rất nhiều enzyme, điều này diễn ra ngay trong các tế bào. Cơ chế hình thành này của enzyme vẫn còn nhiều điều chưa thể giải đáp với các nhà khoa học.

(Cơ chế tác dụng của enzyme): Có hơn 5.000 loại enzyme với hơn 25.000 tác dụng khác nhau trong cơ thể con người. Về cơ bản thì chúng đều tuân theo một cơ chế hoạt động với công thức như sau:

E + S → ES → P + E

Với: E là Enzyme – Đóng vai trò là chất xúc tác; S là cơ chất (Substrate) – Các hoạt chất chịu tác động của Enzyme, ES là phức hợp Enzyme – Cơ chất, P là sản phẩm (Product).

Tổng cộng có 3 giai đoạn trong hoạt động xúc tác của enzyme:

Giai đoạn thứ nhất: Cơ chất (S ) được liên kết với enzyme (E) nhờ các liên kết yếu, phản ứng xảy ra tương đối nhanh. Vì là liên kết yếu nên sự xúc tác của enzyme chưa thể diễn ra.

Giai đoạn thứ hai: Cơ chất (S) bị biến đổi từ việc các liên kết cộng hóa trị bị phá vỡ hoặc hình thành. Ở giai đoạn này, một hoặc vài phức chất ES chuyển tiếp hoặc toàn bộ cơ chất bị hoạt hóa, nhờ cấu trúc bậc 3 của mình mà enzyme liên tục biến đổi để sự tiếp xúc giữa các phần thực hiện xúc tác của enzyme và cơ chất là lớn nhất.

Giai đoạn thứ ba: Enzyme xúc tác lên cơ chất tạo thành sản phẩm, còn enzyme được giải phóng ra dưới dạng tự do.

Tính chất của enzyme

Enzyme kém bền và dễ dàng bị biến tính dưới tác dụng của nhiệt độ, khi bị biến tính thì enzyme mất đi khả năng xúc tác. Các môi trường axit hay bazơ cũng gây ra điều tương tự với enzyme.

Enzyme tan và hóa thành dạng keo khi tiếp xúc với nước, ngoài ra còn tan trong dung dịch muối loãng, các dung môi hữu cơ phân cực khác, enzyme lại không tan trong ete và các dung môi không phân cực. (bán enzyme papain)

Enzyme có tính lưỡng tính: tùy độ pH của môi trường mà tồn tại ở các dạng: cation, anion hay trung hòa điện.

Có bản chất là protein nên tất nhiên enzyme phải mang các thuộc tính lý hóa của protein. Do có kích thước lớn (đại phân tử) nên enzyme không thể đi qua màng bán thấm.

Cấu trúc của enzyme

Enzyme có biên độ khối lượng phân tử rất lớn, có thể chỉ từ 12.000 dalton cho đến 1.000.000 dalton hay thậm chí lớn hơn. Phần lớn enzyme có cấu trúc phân tử hình cầu (dạng hạt), đây cũng là điều đương nhiên bởi enzyme mang bản chất là protein.

Enzyme có thể là protein đơn giản hoặc protein phức tạp, tương đương là enzyme một thành phần (enzyme một cấu tử) và enzyme hai thành phần (enzyme hai cấu tử). Trong trường hợp là enzyme hai cấu tử thì có nghĩa là ngoài protein, trong cấu tạo enzyme còn có sự tham gia của một nhóm ngoại nào đó. Cụ thể thì trong enzyme hai cấu tử, phần protein (apoprotein) có tác dụng nâng cao hoạt tính xúc tác của nhóm ngoại (coenzyme) và quyết định tính đặc hiệu của enzyme, còn coenzyme sẽ trực tiếp tham gia phản ứng xúc tác, giữ vai trò quyết định kiểu phản ứng và enzyme xúc tác và làm tăng độ bền của enzyme đối với các yếu tố gây biến tính.

Sự thiếu hụt enzyme gây ra vấn đề gì?

Enzyme đem tới sự trật tự cho quá trình chuyển hóa phức tạp trong tế bào và khả năng thích ứng với trạng thái sinh lý bình thường. Khi một enzyme xảy ra sự khiếm khuyết hoặc bị suy yếu, các phản ứng vốn phụ thuộc vào enzyme làm chất xúc tác cũng sẽ gặp trục trặc theo, gây ra sự rối loạn chuyển hóa chất cục bộ, nếu nghiêm trọng thì thậm chí có thể dẫn tới bệnh tật. Do đó, enzyme có liên quan mật thiết đến sức khỏe con người. (ứng dụng của enzyme)

Chẳng hạn như các enzyme tiêu hóa, đảm nhiệm việc giúp cơ thể con người tiêu hóa, hấp thu chất dinh dưỡng từ thức ăn, có thể kể đến như amylase có trong nước bọt thủy phân tinh bột trong gạo thành maltose. Hay các enzyme thủy phân như pepsin, trypsin là bắt buộc phải có để cơ thể con người có thể chuyển hóa và hấp thụ được các thành phần thiết yếu như axit amin từ protein. Chưa hết, cũng dưới tác của các enzyme khác, các axit amin này được chọn lọc và xây dựng trở thành loại protein cần thiết cho cơ thể. Dó đó, thiếu hoặc không có enzyme, thì sự tiêu hóa của cơ thể không thể xảy ra.

Sự thiếu hụt enzyme là một trong những tác nhân gây ra các triệu chứng mệt mỏi kinh niên, đây là nguyên nhân rất khó phát hiện, bệnh nhân dù được cung cấp đầy đủ các điều kiện về dưỡng chất nhưng vẫn không thể khắc phục được tình trạng bệnh. Ngoài ra, những hệ lụy khác của việc thiếu hụt enzyme có thể trào ngược dạ dày thực quản, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, nhức đầu, các rối loạn về ruột, xơ vữa động mạch, cholesterol cao, yếu cơ,…

Cao ích mẫu bao nhiêu tiền?Keskiviikko 13.12.2023 11:58

Tác dụng của cao ích mẫu: Cao ích mẫu là sản phẩm giúp tăng cường sức khỏe dành cho đối tượng phụ nữ với nhiều công dụng tốt như:

Giúp kích thích tử cung, tăng co bóp tử cung, có thể dùng trong trường hợp phụ nữ bị sa tử cung.

Giúp hạ huyết áp, làm chậm nhịp tim, cải thiện vi tuần hoàn bị rối loạn.

Giúp an thần, giảm căng thẳng thần kinh. (cao khô ích mẫu)

Giúp kháng khuẩn, ức chế một số loại vi khuẩn gây bệnh.

Giúp hoạt huyết, sinh huyết mới, điều hòa kinh nguyệt.

Giúp trị tình trạng hậu sản, đau bụng sau sinh, sinh xong sản dịch ra không dứt.

Giúp lợi sữa, trị tình trạng tắc tia sữa trong giai đoạn cho con bú.

Giúp lợi tiểu, giải độc, tiêu viêm.

Cao ích mẫu giá bao nhiêu tiền? Mua cao ích mẫu nguyên chất ở đâu?

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại sản phẩm cao ích mẫu khác nhau từ dạng bào chế, quy cách đóng gói, hàm lượng nguyên chất…

Giá thành của các sản phẩm cao ích mẫu này cũng rất đa dạng: có thể dao động trong khoảng vài chục ngàn đến vài trăm ngàn với sản phẩm bán lẻ, đóng gói với số lượng ít. Nhưng giá cao ích mẫu cũng có thể lên đến hàng triệu với sản phẩm độ nguyên chất cao, đóng gói với số lượng lớn.

Tại Việt Nam, không khó để chúng ta có thể tìm mua được các sản phẩm cao ích mẫu bên ngoài thị trường tại những hiệu thuốc, nhà thuốc, cửa hàng dược liệu, tiệm thuốc đông y, các cơ sở khám chữa bệnh y học cổ truyền, các công ty chuyên sản xuất và phân phối cao dược liệu hoặc đông dược…

Tuy nhiên tình trạng mua bán các loại thuốc đông y, cao dược liệu không rõ nguồn gốc, chất lượng kém vẫn đang diễn ra tràn lan tại thị trường Việt Nam. Chính vì vậy mà việc lựa chọn các địa chỉ uy tín để mua cao dược liệu đang trở thành vấn đề quan trọng và vô cùng cấp thiết.

(mua ích mẫu ở đâu)

Một trong những đơn vị cung cấp cao ích mẫu nói riêng và các loại cao dược liệu nói chung uy tín nhất hiện nay là Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen. Lựa chọn các sản phẩm được cung cấp bởi Biogreen bạn sẽ hoàn toàn yên tâm về nguồn gốc xuất xứ và tiêu chuẩn chất lượng được đảm bảo ở mức cao nhất.

Cao ích mẫu có những loại gì, được sản xuất như thế nào?

Cao ích mẫu là 1 dạng bào chế của dược liệu ích mẫu bằng cách chiết xuất, cô hoặc sấy từ dịch chiết. Cao ích mẫu có ưu điểm hơn so với dược liệu ích mẫu là sử dụng tiện lợi, thời gian bảo quản được lâu hơn, hiệu quả mang lại tốt hơn.

Cao ích mẫu có thể được chế biến từ nguồn nguyên liệu ban đầu là ích mẫu tươi hoặc ích mẫu khô. Quá trình sản xuất cao sẽ thường trải qua các giai đoạn chính bao gồm: giai đoạn sơ chế dược liệu, giai đoạn nấu cao dược liệu, giai đoạn lọc bỏ bã dược liệu, giai đoạn cô đặc dịch chiết và có thể có thêm giai đoạn sấy tùy thuộc vào loại cao.

Cao ích mẫu trên thị trường hiện nay có nhiều loại khác nhau từ loại nguyên chất đến loại hỗn hợp, từ loại cao lỏng, cao mềm đến loại cao đặc và cao khô:

Cao ích mẫu hỗn hợp: có chứa 2 hoặc nhiều thành phần dược liệu khác cùng với ích mẫu, ví dụ như ngải cứu, hương phụ…

Cao lỏng ích mẫu: là dạng có tính chất lỏng hơi sánh, dung môi thường được dùng để chiết xuất thường là nước.

Cao đặc ích mẫu: là dạng cao có thể chất đậm đặc và đặc quánh gần giống như các loại thạch. Hàm lượng dung môi trong cao đặc thường ở mức thấp và không được vượt quá 20%.

(chiết xuất cao dược liệu)

Cao khô ích mẫu: là dạng cao có thể chất dạng khối hoặc dạng bột khô, có độ ẩm rất thấp, hàm lượng dung môi ở mức thấp, không được quá 5%. Do có độ ẩm thấp nên cao khô có thể bảo quản trong thời gian lâu nhất.

Cao mềm ích mẫu: là dạng cao có tính chất trung bình giữa 2 dạng cao lỏng và cao đặc, thể chất đặc hơn cao lỏng nhưng loãng hơn khi so với cao đặc. Hàm lượng dung môi ở khoảng 20 – 25%.

Cao ích mẫu nguyên chất: chỉ có chứa duy nhất 1 thành phần dược liệu là ích mẫu.