IRC-Galleria

Ích mẫu là cây gì? Ích mẫu là một loài thảo dược thuộc họ thực vật Bạc hà (Hoa môi) – Lamiaceae, với tên gọi dùng trong khoa học là Leonurus japonicus. Loài cây này có nguồn gốc từ châu Á, được phân bố trải dài từ các quốc gia thuộc khu vực Đông Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc đến khu vực Đông Nam Á bao gồm Việt Nam và Campuchia.

Ích mẫu được xem là một loài thực vật có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường khá tốt khi có thể trồng được ở nhiều địa hình khác nhau từ vùng đồng bằng cho đến vùng núi, chỉ cần có nhiều ánh nắng mặt trời. (ích mẫu tên khoa học)

Một số đặc điểm của cây ích mẫu mà chúng ta có thể nhận biết được là:

+ Ích mẫu là loài thực vật có vòng đời ngắn khi thời gian sống trung bình chỉ khoảng 1-2 năm.

+ Hoa ích mẫu thường mọc vòng ở kẽ lá, hoa có màu hồng hoặc tím hồng. Cây thường có hoa trong khoảng tháng 3-5.

+ Quả ích mẫu có 3 cạnh màu xám nâu.

+ Lá ích mẫu mọc đối, nếu mọc ở gốc thì lá có hình tim, cuống dài, mép lá xẻ răng cưa khá sâu. Lá mọc ở thân có cuống ngắn, phiến lá chia thành 3 thùy có răng cưa nhưng thưa. Còn lá mọc ở gần ngọn cây thì gần như không có cuống, phiến lá không phân thùy.

+ Thân cây vuông, ít phân nhánh, chiều chỉ khoảng 0,5-1m, trên thân được bao phủ bởi một lớp lông nhỏ.

Trong y học cổ truyền, ích mẫu là dược liệu thường xuyên xuất hiện trong các bài thuốc dành cho chị em phụ nữ. Toàn cây ích mẫu đều có thể dùng để làm dược liệu.

Lá ích mẫu có lợi sữa không?

Để trả lời cho câu hỏi “ích mẫu có lợi sữa không” thì chúng ta cần phải hiểu rõ về dược liệu này. Trong y học cổ truyền, ích mẫu có tính hơi hàn, vị cay, đắng, quy kinh vào: can, tâm bào, tỳ, với công năng chính là: hoạt huyết, điều kinh, khứ ứ, sinh huyết mới, lợi tiểu, giải độc, tiêu viêm.

Ích mẫu là vị thuốc rất có lợi khi dùng cho chị em phụ nữ, nhất là trong các trường hợp bị rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều, thống kinh, khi hư ra nhiều, sau khi sinh nở, huyết vận, sản dịch, tắc tia sữa…

Theo các chuyên gia, ích mẫu sẽ giúp phụ nữ sau sinh lợi sữa nhờ những công dụng đặc biệt sau đây:
Giúp ổn định huyết áp, an thần, ngủ ngon, giảm căng thẳng mệt mỏi, tinh thần thoải mái… từ đó sẽ giúp người mẹ có nhiều sữa hơn, chất lượng sữa cũng được cải thiện đáng kể. (ích mẫu lợi sữa)

Giúp cơ thể khỏe mạnh, ổn định và phục hồi sau sinh, giúp tuyến sữa hoạt động tốt hơn.

Hoa ích mẫu kết hợp với chè vằng có tác dụng gì?

Bên cạnh ích mẫu thì chè vằng cũng là một trong số những vị thuốc tự nhiên rất tốt cho chị em phụ nữ, bao gồm cả thời kỳ sau khi sinh nở.

Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra nhiều tác dụng của chè vằng, đó là:

+ Giúp điều hòa kinh nguyệt cho chị em phụ nữ, trị tình trạng kinh nguyệt không đều.

+ Giúp trị mụn nhọt, ung nhọt có mủ, rắn cắn.

+ Giúp ăn ngon, ngủ tốt, cải thiện tình trạng mất ngủ, chán ăn.

+ Giúp giảm mỡ máu, giảm nguy cơ cao huyết áp, hỗ trợ điều trị cho người bị máu nhiễm mỡ, gan nhiễm mỡ, huyết áp cao, bệnh nhân đái tháo đường.

+ Tốt cho phụ nữ sau khi sinh nở: chè vằng giúp lợi sữa, tiêu mỡ, hỗ trợ giảm cân, thúc đẩy quá trình phục hồi cơ thể, mau lành vết thương.

+ Giúp chống viêm, kháng khuẩn.

Việc hoa ích mẫu kết hợp chè vằng sẽ không chỉ giúp hiệu quả của các tác dụng được mạnh hơn mà còn đem đến nhiều công dụng hơn nữa cho chị em phụ nữ. (cao lỏng dược liệu)

Tuy nhiên để có được hiệu quả tốt nhất thì chúng ta nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia về cách sử dụng và liều lượng sao cho phù hợp nhất. Tránh tự ý sử dụng một cách bừa bãi và thiếu khoa học.
Tổng quan về cao men bia: Cao men bia hay cao nấm men là chế phẩm được tinh chế và sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là men bia hay nấm men.

Nấm men (Saccharomyces cerevisiae) là một loại nấm được xếp vào loại probiotic có rất nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe con người. Đồng thời nấm men còn được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực chế biến thực phẩm để sản xuất các loại đồ ăn thức uống khác nhau.

Cao men bia thực chất là các thành phần dinh dưỡng có trong nội bào của tế bào nấm men. Do đó mà cao nấm men có hàm lượng các chất dinh dưỡng vô cùng lớn. Các chất dinh dưỡng quan trọng có trong cao men bia có thể kể đến như: các loại acid amin (bao gồm cả 9 loại acid amin thiết yếu), vitamin (nhóm B: B1, B2, B3, B5, B6, B12, acid folic và vitamin H), các khoáng chất (phospho, kali, sắt, kẽm, selen, mangan, magie…), chất đường bột carbohydrate, chất xơ beta glucan…

Để sản xuất ra cao men bia người ta cần phải phá vỡ được lớp màng tế bào bao bọc hay lớp vỏ bên ngoài của nấm men. Quá trình này thường được thực hiện bằng phương pháp thủy phân thông qua sử dụng một loại enzyme đặc hiệu có khả năng phân giải thành phần protein chiếm tỷ trọng lớn trong thành phần vỏ nấm men. (mua cao men bia)

Sau giai đoạn phá vỡ lớp vỏ, các thành phần nội bào của nấm men sẽ được thu lấy bằng thiết bị chiết tách chuyên dụng. Tiếp đến, dịch chiết nấm men sẽ được phun sấy bằng thiết bị chuyên dụng để tạo thành bột khô. Sản phẩm bột cuối cùng thu được có hàm lượng độ ẩm rất thấp nên có thể bảo quản trong thời gian dài.

Lợi ích của cao men bia

Cao men bia là sản phẩm bổ sung rất nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe của chúng ta. Với hàm lượng các chất dinh dưỡng cao, cao men bia sẽ cung cấp cho cơ thể những dưỡng chất cần thiết để cơ thể được khỏe mạnh, các hoạt động chức năng, chuyển hóa, trao đổi chất được diễn ra ổn định và hiệu quả.

Cao men bia cũng là sản phẩm dinh dưỡng bổ sung rất tốt cho những đối tượng bị thiếu hụt dinh dưỡng, người thường xuyên mệt mỏi, ốm vặt hay người mới ốm dậy..

Bên cạnh cao men bia còn có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa, thúc đẩy quá trình tiêu hóa thức ăn, tăng cường khả năng hấp thu dinh dưỡng tại đường ruột, giúp cân bằng hệ vi sinh và kích thích ăn ngon miệng.

Đồng thời cao men bia sẽ giúp giảm nguy cơ rối loạn tiêu hóa và một số bệnh lý tại đường tiêu hóa.

Đặc biệt, cao men bia có tác dụng tăng cường sức đề kháng nâng cao hệ miễn dịch tự nhiên trong cơ thể, ngăn chặn các tác nhân gây bệnh.

Ngoài ra, cao men bia còn có một số lợi ích nữa như:

Hỗ trợ nâng cao sức khỏe hệ tim mạch, nhất là với những người bệnh mỡ máu, cholesterol máu cao.

Chống oxy hóa giúp hạn chế các gốc tự do gây hại trong cơ thể, ngăn ngừa lão hóa, làm đẹp và dưỡng ẩm cho da. (bán men vi sinh)

Ứng dụng của cao men bia trong đời sống

Trong ngành công nghệ sinh học, cao men bia được dùng để làm môi trường nuôi cấy cho các loại vi sinh vật có nhiều lợi ích.

Trong lĩnh vực thực phẩm, cao men bia có thể được dùng để sản xuất các loại gia vị, chất tạo hương vị cho những loại thức ăn như: súp, nước thịt, thức ăn nhanh và các sản phẩm chế biến từ thịt.

Trong lĩnh vực dược phẩm, chăm sóc sức khỏe, cao men bia thường được dùng làm thành phần cho các loại sản phẩm bổ sung và tăng cường sức khỏe.

Ngoài ra, cao men bia còn được ứng dụng trong cả lĩnh vực chăn nuôi thú y, thủy sản để làm thức ăn bổ sung với mục đích tăng cường dinh dưỡng và nâng cao sức khỏe tổng thể cho vật nuôi.

Mua cao men bia ở đâu uy tín, chất lượng?

Để có được những lợi ích tốt từ cao men bia, ngoài việc sử dụng đúng cách ra thì chúng ta cần phải lựa chọn và mua đúng loại có tiêu chuẩn chất lượng tốt.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm trôi nổi chất lượng kém, do đó người tiêu dùng nên lựa chọn những đơn vị cung cấp uy tín có thương hiệu cũng như đầy đủ các loại giấy tờ đảm bảo chất lượng.

Một trong những đơn vị cung cấp men bia chất lượng tốt nhất hiện nay người tiêu dùng có thể lựa chọn là: Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen.

Thông tin sản phẩm cao men bia Pháp Biospinger

Tên sản phẩm: cao men bia Pháp Biospinger. Xuất xứ: Pháp. Dạng bào chế: bột cao khô. Mô tả: bột mịn đồng nhất màu vàng. Mùi vị: mùi vị đặc trưng. Quy cách đóng gói: 1 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg và có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng. Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén. Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

https://nguyenlieuhoaduoc.vn/
“Thuốc pluriamin có tác dụng gì, dành cho những đối tượng nào và cần lưu ý gì khi sử dụng” là câu hỏi thắc mắc của khá nhiều người bệnh hiện nay. Nếu như bạn cũng đang lăn tăn về vấn đề này thì hãy đọc ngay bài viết dưới đây để có được câu trả lời chính xác nhé!

Thuốc pluriamin có tác dụng gì?

Thuốc pluriamin có thành phần chính là hoạt chất pluriamin tự nhiên, đây là 1 hỗn hợp các loại acid amin được chiết xuất từ nhộng tằm. Nhộng tằm là 1 loài động vật khá phổ biến ở nước ta thường được dùng để dệt vải. Do hàm lượng dinh dưỡng tương đối cao đặc biệt là chất đạm nên loài này còn được dùng để làm thức ăn nữa.

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong thành phần của pluriamin có gần như đầy đủ tất cả các loại acid amin tự nhiên, đặc biệt trong đó có đến 8 loại acid amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được. (pluriamin)

Uống thuốc pluriamin sẽ bổ sung hàng loạt các acid amin quan trọng cho cơ thể nhờ đó mang đến rất nhiều những tác dụng khác nhau:

Giúp nâng cao hoạt động chức năng của các cơ quan bộ phận trong cơ thể.

Giúp tăng cường sinh lực, hỗ trợ nâng cao sinh lý cũng như khả năng quan hệ tình dục.

Giúp phục hồi sức khỏe, tăng cường thể chất, nâng cao sức đề kháng và hệ miễn dịch.

Cung cấp acid amin để phục cho các hoạt động sinh hóa quan trọng trong cơ thể như: quá trình tổng hợp protein, tổng hợp một số hormon nội tiết hay những chất dẫn truyền thần kinh

Thuốc pluriamin dành cho những đối tượng nào?

Từ những tác dụng kể trên của pluriamin, chúng ta có thể đưa ra được cụ thể những đối tượng nên sử dụng loại thuốc này là: (thuốc axit amin)

Người mới ốm dậy hoặc sau khi mổ, cơ thể bị thiếu máu.

Người bị suy giảm hệ miễn dịch, sức đề kháng yếu.

Người đang mắc một số bệnh lý liên quan đến các cơ quan trong cơ thể như: tim mạch, gan, thận, dạ dày… có thể dùng để bổ sung dinh dưỡng, nâng cao thể trạng.

Người bị suy nhược cơ thể, thiếu hụt các chất dinh dưỡng, đặc biệt là các acid amin.

Người hay mệt mỏi, kém ăn, ăn uống không ngon miệng.

Người thường xuyên lao động nặng, vận động viên thể dục thể thao, vận động thể chất thường xuyên.

Người bị giảm ham muốn, suy giảm sinh lực.

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng thuốc pluriamin

Hàm lượng pluriamin sử dụng mỗi ngày với từng người sẽ khác nhau tùy thuộc vào thể trạng của mỗi cá nhân. Chúng ta nên tham khảo ý kiến của các bác sĩ chuyên môn trước khi sử dụng để có được hiệu quả tốt nhất.

Mặc dù có nguồn gốc từ thiên nhiên rất an toàn lành tính cũng như chưa có bất kỳ tác dụng phụ có hại nào được ghi nhận nhưng chúng ta cũng nên thận trọng khi sử dụng. Tránh sử dụng một cách bừa bãi cũng như quá liều mà ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Nhất là một số đối tượng đặc biệt như trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, những người có tiểu sử bị dị ứng khi ăn một số loại thực phẩm… thì càng cần phải cẩn thận khi sử dụng pluriamin
https://biogreenjsc.com.vn/cao-men-bia/
Trên thị trường hiện nay giá bán cao khô đinh lăng luôn dao động ở mức giá từ 100.000 đến 2.000.000 – 3.000.000 VNĐ/Kg. Tùy theo chất lượng, số lượng, vị trí của nguyên liệu này nên sẽ có nhiều mức giá khác nhau. Nhưng thường giá cao khô đinh lăng sẽ rất mềm để phù hợp với túi tiền của đa số người dùng.

Vì giá nguyên liệu thô đinh lăng ở một số nguồn đang bán hiện tại như:

Giá lá đinh lăng tươi và khô (75.000 – 120.000 vnđ)

Giá củ đinh lăng khô (500.000 vnđ/kg)

Giá củ đinh lăng tươi (loại 1kg/650.000 vnđ), (loại 2kg/1.200.000 vnđ), (loại 3kg/1.750.000 vnđ)

Ngoài ra, giá bán nguyên liệu thô của đinh lăng ở mỗi tỉnh thành sẽ có mức giá khác nhau. Đây là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất ra cao khô đinh lăng.

Đinh lăng từ lâu đã được biết đến với những công dụng như tăng cường sức khỏe, bồi bổ cơ thể, lợi sữa,… Dược liệu này còn được so sánh như nhân sâm giá rẻ. Do đó, nó được ứng dụng rất nhiều trong bào chế các sản phẩm bảo vệ sức khỏe. Vậy giá bán cao khô đinh lăng hiện nay như thế nào?

1. Cây đinh lăng là gì?

Cây đinh lăng có tên khoa học là Polyscias ịrmicosa (L.) Harms (Panax fruticosum L), thuộc họ Ngũ gia bì (Araliaceae). Ngoài ra dân gian còn gọi Đinh Lăng là cây gỏi cá hay nam dương sâm. Đinh lăng thân cây cao từ 0.8 đến 1,5m, lá kép lông chim. Người ta thường sử dụng rễ, thân, lá Đinh Lăng phơi, sấy khô để làm thuốc. (nguyên liệu cao dược liệu)

2. Những công dụng và tác dụng tuyệt vời từ đinh lăng

Vỏ, rễ và lá đinh lăng chứa các hoạt chất bao gồm: saponin, alcaloid, vitamin B1, B2, B6, vitamin C và các loại acid amin,… Với những thành phần này, đinh lăng được sử dụng để:

Làm vị thuốc dùng để bồi bổ sức khỏe, trị suy nhược cơ thể, tiêu hoá kém, phụ nữ sau khi đẻ ít sữa, sản hậu và điều trị các triệu chứng đau xương, nhức mỏi ở người cao tuổi.

Đinh Lăng còn sử dụng làm thuốc chữa ho, ho ra máu, tốt cho thận, giúp thông tiểu và hiệu quả trong chữa kiết lỵ.

Rễ của cây đinh lăng được so sánh với tác dụng ngang với nhân sâm. Nó có rất nhiều công dụng, được dùng làm thuốc bổ tăng lực, chữa cơ thể suy nhược, gầy yếu, mệt mỏi, tiêu hoá kém và làm thuốc lợi tiểu, chống độc.

Thân và cành sấy khô được sử dụng trong điều trị phong thấp, đau nhức xương khớp.

Lá đinh lăng có thể dùng chữa cảm sốt, mụn nhọt sưng tấy, viêm da, mề đay, mẩn ngứa

Ngoài ra, đinh lăng còn được chứng minh lâm sàng với tác dụng làm tăng cường sức đề kháng, miễn dịch tự nhiên của cơ thể, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của các vi khuẩn gây hại, vi khuẩn đường ruột. Đinh Lăng còn có tác dụng trong điều trị nhiễm trùng, tiêu chảy, đặc biệt ở các loài gia súc.

3. Đặc điểm nguyên liệu cao khô đinh lăng

Cao khô đinh lăng được sản xuất từ thân và rễ của dược liệu đạt tiêu chuẩn Vietgap đảm bảo an toàn, không có hóa chất nhiễm khuẩn, nguồn gốc rõ ràng. Trải qua quá trình chiết, sấy phun sương tạo ra sản phẩm cao khô hàm lượng hoạt chất và dược tính cao hơn. Quá trình bào chế thành cao đinh lăng cũng mang tới nhiều ưu điểm trong bảo quản và sử dụng bào chế dược phẩm. Cao khô được kiểm định về thành phần hoạt chất và chứng minh có tác dụng trên lâm sàng. Sản phẩm an toàn khi sử dụng trực tiếp hoặc bào chế thành các chế phẩm thực phẩm chức năng. (bán cao đinh lăng)

Thông tin sản phẩm:

Tên sản phẩm: Cao khô đinh lăng

Mô tả: Dạng bột mịn đồng nhất màu nâu vàng.

Dạng bào chế: Bột, cao khô

Mùi vị: Vị đắng nhẹ, mùi dược liệu đặc trưng

Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén, siro

Độ tan: tan tốt trong nước

Quy cách: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 25kg

4. Giá bán cao khô đinh lăng hiện nay là bao nhiêu?

Cao khô đinh lăng có rất nhiều loại với các phương pháp chiết tách khác nhau trên những dung môi khác nhau có giá thành dao động từ (100.000 – 200.000 vnđ/kg) đến (1.000.000 – 2.000.000 vnđ/kg). Tuy nhiên, để có thể lựa chọn được nguồn nguyên liệu chất lượng cao trong bào chế các sản phẩm bảo vệ sức khỏe, quý khách hàng có thể tham khảo sản phẩm cao khô đinh lăng được sản xuất và phân phối tại Công ty Cổ phần Hóa Dược và Công Nghệ Sinh Học Biogreen. Các sản phẩm nguyên liệu đều được sản xuất tại nhà máy đạt tiêu chuẩn ISO 22000 và được kiểm định chặt chẽ. (giá cao đinh lăng)

Enzyme là thuốc gì trong cuộc sống?Keskiviikko 25.10.2023 04:47

Trong nghiên cứu y học Enzyme là một nhân tố thiết yếu với con người, vậy có thể coi enzyme là thuốc gì?

Enzyme trong cơ thể là một dạng protein vô cùng quan trong giúp đẩy nhanh tốc độ các phản ứng hóa học, hỗ trợ quá trình sống. Vai trò của enzyme đối với cơ thể con người là vô cùng quan trọng. Enzyme được sản xuất để thực hiện rất nhiều nhiệm vụ như tiêu hóa thức ăn, hỗ trợ hệ thần kinh, cơ bắp và nhiều cơ quan khác.

1. Enzyme trong cơ thể là gì?

Enzyme còn được gọi là men, là một protein được sản sinh một cách tự nhiên trong cơ thể xúc tác cho các hoạt động sống. Enzyme có mặt trong cơ thể con người, động vật và thực vật, nơi nào có sự sống, nơi đó có sự tồn tại của các enzyme. Tất cả các hoạt động sống trong cơ thể như: tổng hợp, phân giải, vận chuyển, cung cấp năng lượng đều có sự tham gia xúc tác của các loại enzyme.

Các loại enzyme trong cơ thể bao gồm 2 loại là các enzyme xúc tác cho quá trình tiêu hóa và enzyme xúc tác trong quá trình chuyển hóa. (enzyme papain)

Enzyme tiêu hóa được sinh ra chủ yếu bởi tuyến tụy, dạ dày, ruột non, tuyến nước bọt,… trong khi các enzyme chuyển hóa sinh ra từ bên trong tế bào. Enzyme tiêu hóa xúc tác giúp cơ thể dễ dàng phân giải thức ăn thành các chất dinh dưỡng và được hấp thu vào máu qua niêm mạc ruột. Còn enzyme chuyển hóa giúp cho quá trình tổng hợp và sử dụng năng lượng, những năng lượng này vô cùng quan trọng trong mọi hoạt động sống của cơ thể như: hít thở, suy nghĩ, vận động,… Một số enzyme tiêu hóa quan trọng như: Amylase, Lipase, Protease,…

2. Trong cuộc sống hiện tại Enzyme là thuốc gì?

Khi cơ thể không được khỏe mạnh thì rất cần bổ sung Enzyme để thúc đẩy quá trình tuần hoàn của cơ thể được thông suốt và lẽ tất yếu vai trò của enzyme trong điều trị và chuẩn đoán bệnh đã được biết từ lâu và hiện nay ngày càng phát triển. Việc bổ sung enzyme thường xuyên cũng được khuyến khích.

Enzyme Cellulase: có khả năng thủy phân Cellulose (chất xơ). Đặc biệt, enzyme này không có trong hệ tiêu hóa của người. Khi bổ sung Cellulase sẽ giúp làm mềm các chất xơ có trong hoa quả, rau củ, các thức ăn chứa chất xơ, hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động và phòng ngừa táo bón. (enzyme là gì)

Enzyme Amylase: Được sử dụng để phối hợp với coenzyme A, cytocrom C, ATP, carboxylase để điều chế thuốc điều trị bệnh tim mạch, bệnh thần kinh. Mặt khác, amylase phối hợp với enzyme thủy phân để chữa bệnh thiếu enzyme đường tiêu hóa. Amylase của vi khuẩn cho đến nay có ưu điểm là bền hơn trong môi trường axit của dạ dày so với amylase thu nhận từ động vật và vi nấm. Amylase lấy từ nguồn vi khuẩn

Bacillus subtilis được dùng để bào chế thuốc giúp tăng cường tiêu hóa trong trường hợp ăn khó tiêu.

Enzyme Bromelain: Trong y học, Bromelain được sử dụng để làm giảm đau nhanh sau khi phẫu thuật, giảm đau đối với các trường hợp viêm khớp, viêm đa khớp, giảm thời gian tan các vết bầm và chống viêm.

Bromelain còn có khả năng chống đông tụ các tiểu cầu, làm giảm nguy cơ đột quỵ đối với bệnh tim mạch, tăng khả năng hấp thụ các loại thuốc đặc biệt là kháng sinh như amoxiciline hay tetracyline.

Bromelain là enzyme thủy phân protein thành axit amin nên có lợi cho tiêu hóa, hoạt động được trong môi trường axit của dạ dày và môi trường kiềm của ruột non: Nó có thể thay thế cho các enzyme tiêu hóa như: pepsin, trysin.

Enzyme Protease: đây là enzyme tiêu hóa protein và cũng là enzyme phá bỏ các mảnh vỡ từ các tế bào ký sinh trùng, vi khuẩn, nấm, virus và màng protein của tế bào ung thư.

Enzyme Lipase: giúp tiêu hóa chất béo và tạo điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng quan trọng tan trong chất béo như Gamma Tocopherol (vitamin E), Lutein, vitamin K, vitamin D, Omega 6, axit béo Omega-3. Lưu ý, Lipase rất khó chiết xuất và bạn sẽ không hề dễ tìm được một sản phẩm trên thị trường có chứa loại enzyme này.

Enzyme Trypsin và Chymotrypsin: Các enzyme này được sử dụng làm thuốc tiêu viêm, làm lành vết thương, vết bỏng, làm giãn và tiêu biến niêm mạc bị hoại trong một số bệnh viêm phổi, viêm khí quản. Tripsin dùng để chữa bệnh viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm tuỵ (dùng pacreatin là hỗn hợp của tripsin, chymotripsin, peptidase, lipase và amylase). Chymotripsin chữa bệnh loét dạ dày, loét kết tràng. (papain là gì)

Cùng với sự phát triển của kỹ thuật gen, với sự hỗ trợ đắc lực của enzyme, con người đã sản xuất được những chất mà cơ thể sống chỉ có thể tổng hợp được một lượng cực nhỏ như inteferon, một số kháng thể, hormon, vacxin, insulin,…

Insulin được tổng hợp lần đầu tiên theo kỹ thuật gen vào năm 1978, hiện nay đã được sản xuất và bán rộng rãi trên thị trường. Inteferon tổng hợp theo con đường sinh học ra đời ở Aillen năm 1985.

Năm 1975, hai nhà khoa học Kohler và Milster đã tìm ra phương pháp tổng hợp kháng thể đơn dòng bằng kỹ thuật lai soma giữa tế bào B với một tế bào ung thư. Kháng thể đơn dòng có tính đặc hiệu cao với kháng nguyên nên được sử dụng để sản xuất ra các bộ kit dùng trong chuẩn đoán bệnh.
Lactobacillus acidophilus là một loài vi khuẩn quan trọng trong hệ thống vi sinh có mặt trong cơ thể con người chúng ta và nhiều loài động vật có vú khác. Lactobacillus acidophilus có mặt ở trong khoang miệng, đường ruột và cả âm đạo nữa.

Lactobacillus acidophilus là một loài vi khuẩn kỵ khí có hình que (còn được gọi là trực khuẩn), thuộc loại vi khuẩn gram dương. Loài lợi khuẩn này được phân lập lần đầu tiên vào năm 1900, ban đầu được xếp vào chi vi khuẩn Bacillus. Đến tận năm 1929 các nhà khoa học mới phân nhánh ra chi vi khuẩn Lactobacillus và phân loại vào nhóm này.

Lactobacillus acidophilus có kích thước chỉ khoảng 2-10 μm với một số đặc điểm đặc trưng sau đây:

Lactobacillus acidophilus có khả năng đối kháng mạnh với sự phát triển của nhiều loài vi sinh vật gây bệnh khác.

Nhiệt độ tối ưu để Lactobacillus acidophilus sinh trưởng và phát triển cũng chính là nhiệt độ hằng định của cơ thể con người chúng ta, đó là 37 độ C. (bán lactobacillus acidophilus)

Là một loài vi khuẩn ưa acid nên khoảng pH hoạt động và phát triển tốt của Lactobacillus acidophilus là dưới 5.

Lên men đồng hình: Lactobacillus acidophilus chỉ tạo ra acid lactic như một sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men.

Là một loài vi khuẩn bất động, do không có roi hay trục để di chuyển như các loài vi khuẩn di động khác.

Có một màng kép phospholipid với thành tế bào lớn bao gồm peptidoglycan bên ngoài màng.

Hiện nay, Lactobacillus acidophilus được ứng dụng rất rộng rãi trong đời sống của chúng ta. Bên cạnh nhữn lĩnh vực quan trọng như dược phẩm, chăm sóc sức khỏe, công nghiệp thực phẩm, Lactobacillus acidophilus còn được sử dụng trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y, bảo vệ môi trường…

Lactobacillus acidophilus là thuốc gì?

Lactobacillus acidophilus là một trong những chủng vi khuẩn có lợi được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược phẩm. Lactobacillus acidophilus thường được dùng làm thành phần trong các loại thuốc, thực phẩm chức năng, men vi sinh đường uống với các tác dụng chính là hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường sức đề kháng.

Về tác dụng hỗ trợ tiêu hóa, Lactobacillus acidophilus có nhiều lợi ích bao gồm:

Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý thường gặp tại đường tiêu hóa như: viêm đại tràng, đại tràng co thắt (hội chứng ruột kích thích IBS), rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy… (lactobacillus acidophilus thuốc biệt dược)

Sản sinh ra một số enzyme tiêu hóa thức ăn, giúp nâng cao hiệu quả của hoạt động tiêu hóa, tăng cường khả năng hấp thu chất dinh dưỡng tại niêm mạc ruột.

Thiết lập sự cân bằng của hệ vi sinh đường ruột, tạo ra lớp lá chắn bảo vệ niêm mạc ruột, loại bỏ các vi sinh vật gây hại.

Với vai trò nâng cao sức đề kháng, Lactobacillus acidophilus có tác dụng thúc đẩy hệ miễn dịch, kích thích các cơ chế miễn dịch chủ động trong cơ thể để chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn hay virus.

Ngoài ra, việc có mặt ở trong âm đạo của phụ nữ, Lactobacillus acidophilus còn có vai trò cân bằng hệ vi sinh ở đây, ngăn chặn sự phát triển và tấn công gây bệnh của các loài vi sinh vật gây hại, từ đó giúp phòng bệnh thường gặp ở âm đạo như viêm âm đạo, nhiễm nấm candida…

Lactobacillus acidophilus có chỉ định và chống chỉ định gì?

Hiện nay, Lactobacillus acidophilus được xem như là một loại sản phẩm hỗ trợ, bổ sung, có thể được chỉ định kết hợp trong một số trường hợp sau đây:

Hội chứng ruột kích thích, viêm đại tràng.

Rối loạn tiêu hóa do sử dụng kháng sinh.

Tiêu chảy kéo dài.

Rối loạn tiêu hóa, đầy bụng chướng hơi.

Mặc dù là một loại chế phẩm sinh học an toàn, nhưng khi sử dụng đường uống, Lactobacillus acidophilus vẫn có một nguy cơ rất nhỏ có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Lactobacillus acidophilus thường được chống chỉ định trong các trường hợp:

Trẻ sinh non

Người đang đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm, bệnh van tim. (mua men vi sinh)

Hội chứng ruột ngắn.

Người có hệ thống miễn dịch bị tổn thương.

Người đang bị sốt cao.

Người có tiểu sử mẫn cảm với sữa và các chế phẩm được làm từ sữa.

Ngoài ra sử dụng Lactobacillus acidophilus cần thận trọng với các đối tượng là phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tuổi.
Men vi sinh lactobacillus acidophilus là gì? Lactobacillus acidophilus là một trong những loài vi sinh vật được các nhà khoa học quan tâm và nghiên cứu rất nhiều. Lý do đơn giản bởi vì loài trực khuẩn Gram dương thuộc chi Lactobacillus này có trong hệ thống vi sinh đường ruột của chúng ta với nhiều vai trò quan trọng.

Tên gọi khoa học lactobacillus acidophilus bắt nguồn từ đặc tính sinh học của loài này đó là khả năng lên men đường lactose trong sữa thành acid lactic và khả năng hoạt động ổn định trong môi trường acid có độ pH thấp, thường trong khoảng dưới 5,0. (vi khuẩn lactobacillus acidophilus)

Nhiệt độ trong cơ thể người luôn được hằng định xung quanh mức nhiệt 37°C nên đây cũng chính là nhiệt độ tối ưu của các cá thể thuộc loài lactobacillus acidophilus. Đây là loài vi khuẩn không có hình thức sinh sản hữu tính mà sinh sản vô tính theo hình thức tự phân chia hay nhân đôi.

Ngoài con người, trực khuẩn lactobacillus acidophilus còn xuất hiện ở trong hệ tiêu hóa của nhiều loài động vật, đặc biệt là các loài có vú nuôi con bằng sữa.

Trong thực tế chúng không chỉ có mặt ở trong đường ruột, hệ tiêu hóa mà còn có ở trong hệ vi sinh ở trong âm đạo cùng nhiều loài vi khuẩn có lợi khác. Hơn nữa ngoài đường lactose, chúng còn có thể lên men được nhiều loại đường khác như: glucose, cellobiose, galactose, maltose và sucrose.

Lactobacillus acidophilus có tác dụng gì?

Lactobacillus acidophilus là loài lợi khuẩn có nhiều vai trò và tác dụng quan trọng, trong đó vai trò đầu tiên cần phải được kể đến là tác dụng hỗ trợ hệ tiêu hóa:

Đặc biệt sự bổ sung lactobacillus acidophilus còn giúp cải thiện rõ rệt các triệu chứng của bệnh hội chứng ruột kích thích IBS.

Sự cân bằng của hệ thống vi sinh sẽ giúp cho hoạt động tiêu hóa thức ăn được diễn ra ổn định và hiệu quả, đồng thời giúp niêm mạc ruột dễ dàng hấp thu được các chất dinh dưỡng hơn. Hơn nữa sự cân bằng này còn ngăn chặn các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như: đau bụng, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy…

Trong cơ thể người lactobacillus acidophilus tập trung nhiều nhất là ở niêm mạc ruột với vai trò chính là giữ cho độ cân bằng và ổn định của hệ vi sinh vật sinh sống tại đây nhờ khả năng sản xuất ra một số chất ngoại sinh (acidophilin, acidolin, lactocidin và bacteriocin) có thể chống lại các vi sinh vật gây hại. (lactobacillus acidophilus thuốc biệt dược)

Trong âm đạo của phụ nữ, sự có mặt của lactobacillus acidophilus cũng giúp cân bằng hệ vi sinh ở đây, ngăn chặn sự phát triển và tấn công gây bệnh của các loài vi sinh vật gây hại. Lactobacillus acidophilus có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc ngăn ngừa một số bệnh thường gặp ở âm đạo như viêm âm đạo, nhiễm nấm candida…

Bên cạnh đó, trực khuẩn lactobacillus acidophilus trong cơ thể còn có một vai trò quan trọng khác là thúc đẩy hệ miễn dịch, tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể hạn chế và đẩy lùi được nhiều yếu tố gây bệnh như một số loài vi khuẩn hay virus.

Ứng dụng của men vi sinh lactobacillus acidophilus trong đời sống

Trong y học và các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, lactobacillus acidophilus thường được dùng trong các chế phẩm men vi sinh bổ sung với vai trò chính là giúp hỗ trợ tiêu hóa và nâng cao sức đề kháng.

Trong ngành công nghiệp thực phẩm, lactobacillus acidophilus được ứng dụng chủ yếu trong quá trình sản xuất sữa chua và các chế phẩm lên men từ sữa, cùng với nhiều loại đồ ăn thức uống khác.

Trong lĩnh vực chăn nuôi gia cầm, gia súc và thủy sản, lactobacillus acidophilus được ứng dụng để làm thức ăn dễ tiêu hóa, xử lý môi trường và giúp tăng năng suất, tăng sản lượng.

Mua nguyên liệu lactobacillus acidophilus ở đâu? Đơn vị nào bán lactobacillus acidophilus uy tín?

Để có được hiệu quả cao từ men vi sinh, người tiêu dùng cần phải lựa chọn những sản phẩm chất lượng với độ tinh khiết và hoạt lực cao. Để tránh mua phải hàng kém hiệu quả, người tiêu dùng nên chọn mua men vi sinh của những đơn vị, công ty cung cấp uy tín, có thương hiệu trên thị trường như Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen.

Biogreen là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm và đã tạo được vị trí vững chắc trên thị trường nguyên liệu dược phẩm, hóa dược, dược liệu và công nghệ sinh học. Lựa chọn những sản phẩm men vi sinh của Biogreen bạn sẽ hoàn toàn yên tâm về xuất xứ, chất lượng cũng như hiệu quả mang lại luôn đạt tiêu chuẩn cao.

Thông tin nguyên liệu men vi sinh lactobacillus acidophilus của Biogreen

Tên sản phẩm: Men vi sinh lactobacillus acidophilus. Xuất xứ: Việt Nam. Dạng bào chế: bột. Mô tả: bột màu vàng nhạt, mịn và đồng nhất. Hoạt lực: 1.10^9 cfu/g, 3.10^10 cfu/g. Độ tan: tan hoàn toàn trong nước, không tan trong các dung môi hữu cơ. Mùi vị: mùi đặc trưng. Quy cách đóng gói: 1 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg và có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng (mua men vi sinh). Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Enzyme tiêu hóa là gì? Enzyme tiêu hóa hay hỗ trợ tiêu hóa là tên gọi chung cho tất cả những enzyme có đặc tính sinh học là thủy phân và phân giải thức ăn thành những chất dinh dưỡng có thể hấp thu được.

Thức ăn khi vào trong cơ thể sẽ phải trải qua quá trình nghiền nhỏ, phân giải rồi mới đến giai đoạn hấp thu. Cơ thể của chúng ta sẽ không thể hấp thu được dinh dưỡng nếu thiếu quá trình chuyển hóa và phân giải thức ăn thành những phần nhỏ ở kích thước phân tử nhờ các enzyme tiêu hóa.

Trong tự nhiên, enzyme tiêu hóa có mặt ở rất nhiều nơi: từ các loài động vật đến các loài vi sinh vật và một số loài thực vật.

Ở người và các loài động vật, enzyme tiêu hóa được tìm thấy ở các cơ quan tiêu hóa và các vùng xảy ra quá trình tiêu hóa thức ăn. Enzyme tiêu hóa có thể được tìm thấy trong nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra, trong dịch vị dạ dày, trong dịch tuyến tụy tiết ra tại ruột non hay dịch tiết của các tế bào niêm mạc ruột non và đại tràng.

Phân loại các enzyme hỗ trợ tiêu hóa

Có đến hàng trăm loại enzyme hỗ trợ tiêu hóa ở trong tự nhiên. Do đó để dễ dàng nghiên cứu và ứng dụng, người ta thường chia các loại enzyme tiêu hóa theo nhóm có cùng những đặc điểm tính năng.

Các enzyme tiêu hóa được phân ra thành 4 loại chính, đó là:

Enzyme phân giải chất đường bột: là nhóm các enzyme có khả năng phân giải chất đường, tinh bột hay carbohydrate thành những phân tử đường nhỏ như đường đôi, đường đơn, glucose, fructose… Nhóm enzyme này lại được chia ra thành nhiều nhóm nhỏ khác như: amylase, lactase, cellulase, maltase, sucrase…

Nuclease: là các enzyme có chức năng phân tách các chuỗi acid nucleic (AND, ARN) thành các nucleotide.

Lipase: là nhóm enzyme có thể thủy phân chất béo, lipid thành các acid béo tự do và glycerin.

Protease: là nhóm các enzyme có khả năng phân giải chất đạm, protein hay các chuỗi polypeptide thành những chuỗi peptid ngắn hoặc các phân tử acid amin.

Ngoài cách phân loại theo chức năng như trên, enzyme tiêu hóa còn có thể được phân loại theo nguồn gốc tiết ra từ cơ quan nào như: enzyme tuyến nước bọt, enzyme tuyến tụy, enzyme dịch dạ dày, enzyme dịch ruột…

Vai trò và ứng dụng của một số loại enzyme hỗ trợ tiêu hóa thường gặp

Enzyme lipase

Enzyme tiêu hóa lipase thực chất là một phân nhánh của các enzyme thủy phân este. Trong cơ thể, lipase chủ yếu được tiết ra từ tuyến tụy, ngoài ra có một số ít ở dạ dày và miệng.

Ngoài tác dụng tiêu hóa chất béo thì enzyme lipase còn có một số vai trò quan trọng khác trong cơ thể như: chuyển hóa mỡ, điều hòa cân nặng, giảm cholesterol máu…

Trong đời sống, lipase cũng được ứng dụng ở trong rất nhiều các lĩnh vực khác nhau bao gồm: công nghiệp chất tẩy rửa, công nghiệp thuộc da, dệt may, sản xuất giấy, ngành mỹ phẩm, dược phẩm, chẩn đoán y học, công nghiệp năng lượng, xử lý chất thải…

Enzyme amylase

Trong cơ thể của động vật, amylase có chủ yếu ở trong tuyến nước bọt và tuyến tụy giúp tiêu hóa tinh bột và carbohydrate thành đường đơn glucose. (alpha amylase là gì)

Enzyme amylase được ứng dụng nhiều trong y học để hỗ trợ chẩn đoán các bệnh lý liên quan đến tuyến tụy hay bệnh lý đường tiêu hóa.

Bên cạnh đó amylase còn được sử dụng nhiều trong một số lĩnh vực và ngành nghề như: sản xuất đồ uống có cồn, bia rượu, sản xuất thực phẩm như: bánh mỳ, các loại tương, mạch nha, mật, hay đường glucose, bột ngọt, chế biến thức ăn chăn nuôi…

Enzyme protease

Enzyme protease còn có vài tên gọi khác thường được dùng như: peptidase hay proteinase. Ngoài chức năng tiêu hóa, protease còn có một số vai trò khác trong cơ thể bao gồm: phân tách tế bào, chức năng đông máu và chức năng miễn dịch.

Các loại protease quan trọng trong cơ thể của chúng ta đó là:

Enzyme carboxypeptidase A và B: cũng do tuyến tụy tiết ra và giúp phân tách các peptid thành các acid amin đơn lẻ.

Enzyme trypsin, chymotrypsin: có trong dịch tụy, do tuyến tụy tiết ra giúp phá vỡ các chuỗi peptide thành các acid amin tự do để chúng được hấp thụ tại niêm mạc ruột.

Enzyme pepsin: nằm trong dịch dạ dày được tiết ra bởi các tế bào tuyến ở niêm mạc dạ dày, giúp thủy phân protein thành những chuỗi peptid nhỏ rồi thủy phân sâu hơn ở ruột. (bán enzyme)

Về ứng dụng, protease là enzyme sinh học được ứng dụng vô cùng rộng rãi: từ lĩnh vực y dược làm thuốc hỗ trợ sức khỏe đến lĩnh vực chăn nuôi, chăm sóc vật nuôi, thủy sản hay các ngành công nghiệp như: thực phẩm, chế biến thịt, sản xuất sữa, rượu bia, bánh mỳ, bánh ngọt, hóa chất tẩy rửa…
Tổng quan về dược liệu ích mẫu: Trong y học cổ truyền của nước ta nói riêng và của các nước phương Đông nói chung thì ích mẫu là một trong những vị thuốc dành cho chị em phụ nữ nổi tiếng nhất. (cao dược liệu)

Cây ích mẫu có tên khoa học là Leonurus japonicus hay Herba leonuri Heterophylli, 1 loài thực vật nằm trong họ Bạc hà Lamiaceae. Cây ích mẫu có nguồn gốc từ châu Á nhưng hiện nay đã được trồng khá phổ biến trên thế giới bao gồm cả các nước thuộc châu Mỹ và châu Phi.

Cây ích mẫu có một số đặc điểm thực vật đặc trưng là:

Thời gian sống khoảng 1-2 năm.

Thường mọc ở những khu vực có nhiều nắng.

Thân thảo, ít phân nhánh, chiều cao trung bình chỉ khoảng 0,5-1m. Trên thân cây có phủ một lớp lông nhỏ.

Lá ích mẫu mọc đối: lá mọc ở gốc có hình tim, cuống dài, mép lá có răng cưa thô và sâu, lá mọc ở thân cuống ngắn, phiến lá chia thành 3 thùy có răng cưa nhưng thưa. Còn lá mọc ở ngọn thì không phân thùy, cuống rất ngắn.

Hoa ích mẫu ra vào khoảng tháng 3 đến tháng 5 thường mọc vòng ở kẽ lá, hoa có màu hồng hoặc tím hồng.

Quả ích mẫu có vào khoảng tháng 6-7, quả màu xám nâu, có 3 cạnh.

Bộ phận thường được dùng làm thuốc của cây ích mẫu là toàn bộ phần cây trên mặt đất. Thời điểm thu hoạch ích mẫu tốt nhất là lúc cây có nhiều lá và sắp sửa ra hoa. Người ta thường sẽ cắt 1 đoạn khoảng 30-40 cm tính từ ngọn cây, để lại phần gốc để cây tiếp tục đâm chồi và có thể thu hoạch thêm đc 1-2 lần nữa.

Cao ích mẫu là sản phẩm được chế biến từ nguồn nguyên liệu ích mẫu tươi hoặc khô. Cao ích mẫu có nhiều loại khác nhau như cao khô, cao lỏng, cao đặc… tùy thuộc vào độ ẩm và hàm lượng nước bên trong.

Uống ích mẫu trong bao lâu, mấy ngày thì có kinh?

Ích mẫu là vị thuốc rất tốt cho những chị em phụ nữ, đặc biệt là trong các trường hợp bị rối loạn kinh nguyệt, chậm kinh, kinh ít hoặc không có kinh. Bởi vì theo y học cổ truyền, ích mẫu là vị thuốc có công năng: hoạt huyết, điều kinh, khứ ứ, sinh huyết mới, lợi tiểu, giải độc, tiêu viêm.

Chị em có thể dùng ích mẫu đơn độc hoặc kết hợp với một số vị thuốc khác để hiệp đồng tăng cường thêm hiệu quả tác dụng. Chị em uống ích mẫu thì thời điểm có kinh trở lại nhanh hay chậm sẽ phụ thuộc vào một số yếu tố như:

Lối sống sinh học lành mạnh và khoa học.

Hàm lượng ích mẫu sử dụng có đủ hay không.

Tình trạng rối loạn kinh nguyệt là nặng hay nhẹ.

Thông thường sau khoảng 1-2 tuần sử dụng ích mẫu là chị em sẽ có lại được kinh nguyệt.

Vì sao uống cao ích mẫu mà vẫn không có kinh?

Hiện nay có nhiều trường hợp chị em phụ nữ thắc mắc là “uống cao ích mẫu mà vẫn không có kinh”. Nguyên nhân của tình trạng này có thể do vài yếu tố sau đây:

Lối sống sinh hoạt và chế độ ăn uống chưa tốt.

Chất lượng cao ích mẫu không đảm bảo.

Hàm lượng cao ích mẫu uống không phù hợp với tình trạng.

Thời gian sử dụng cao ích mẫu chưa đủ.
Cao ích mẫu là gì? Cao ích mẫu là một sản phẩm được sản xuất từ nguồn nguyên liệu ích mẫu tự nhiên. Cao ích mẫu có nhiều loại khác nhau bao gồm cao lỏng, cao đặc và cao khô. Trong đó cao khô là loại được sử dụng phổ biến nhất.

Ích mẫu là một loài thực vật có nguồn gốc lâu đời ở khu vực châu Á, từ các nước Đông Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc đến các quốc gia Đông Nam Á bao gồm Việt Nam và Campuchia. Ích mẫu đồng thời cũng là một loại thảo dược, dược liệu được dùng rất nhiều trong y học cổ truyền của các nước phương Đông.

Danh pháp khoa học của cây ích mẫu là Leonurus japonicus, một loài cây nằm trong họ thực vật Bạc hà (Hoa môi) – Lamiaceae. Loài thực vật này có thể trồng được ở nhiều địa hình khác nhau từ vùng đồng bằng cho đến vùng núi, chỉ cần có nhiều ánh nắng mặt trời.

Cây ích mẫu có kích thước nhỏ, chiều cao chỉ khoảng 0,5-1m, thời gian sống chỉ 1-2 năm. Thân cây khá vuông vắn, ít phân nhánh và có phủ một lớp lông nhỏ. Cây có lá mọc đối, nếu mọc ở gốc thì lá có hình tim, cuống dài, mép lá xẻ răng cưa khá sâu. Lá mọc ở thân có cuống ngắn, phiến lá chia thành 3 thùy có răng cưa nhưng thưa (cao dược liệu khô). Còn lá mọc ở gần ngọn cây thì gần như không có cuống, phiến lá không phân thùy.

Cây ích mẫu thường ra hoa trong khoảng tháng 3-5. Hoa ích mẫu có màu hồng hoặc tím hồng, mọc vòng ở kẽ lá. Cây ra quả vào tháng 6 hoặc tháng 7, quả có 3 cạnh, màu xám nâu.

Gần như tất cả các bộ phận của cây ích mẫu đều có thể sử dụng được để làm dược liệu. Cây ích mẫu sau khi thu hoạch từ tự nhiên sẽ được sơ chế sạch, cắt khúc rồi phơi khô, bảo quản và dùng dần.

Cao ích mẫu điều hòa kinh nguyệt có tốt không?

Ích mẫu trong y học cổ truyền có công năng chính là hoạt huyết, điều kinh, khứ ứ, sinh huyết mới, lợi tiểu, giải độc, tiêu viêm. Chính vì vậy mà vị thuốc này sử dụng sẽ có tác dụng điều hòa kinh nguyệt rất tốt, đặc biệt có hiệu quả với các trường hợp chị em phụ nữ bị rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt thưa, không có kinh nguyệt…

Một số thử nghiệm khoa học có sử dụng ích mẫu cho các bệnh nhân bị rối loạn kinh nguyệt đã cho thấy rằng: Ích mẫu có tác dụng tốt cho các trường hợp chị em phụ nữ kinh ít, kinh thưa, thống kinh cơ năng.

Với tình trạng thống kinh cơ năng, ích mẫu sẽ giúp cải thiện và có thể khỏi hẳn.

Với tình trạng ít kinh, ích mẫu sẽ nhanh chóng có tác dụng điều hòa chu kỳ kinh nguyệt mau và đều hơn.

Với tình trạng phụ nữ có kinh thẫm màu, ích mẫu có thể giúp kinh có màu huyết tươi hơn. (ích mẫu uống điều kinh)

Để có tác dụng điều kinh tốt, chúng ta có thể sử dụng ích mẫu kết hợp với một số vị thuốc khác để tăng cường thêm hiệu quả như: đương quy, xích thược, mộc hương, ngải cứu, hương phụ…

Bên cạnh tác dụng điều hòa kinh nguyệt, ích mẫu còn có thể sử dụng được cho phụ nữ trong nhiều trường hợp khác như: đau bụng sau khi sinh, huyết vận, sinh xong sản dịch ra không dứt, tắc tia sữa, mụn nhọt, rôm sẩy, bệnh trĩ…

Cao ich mau chữa trị rong kinh, giảm đau bụng kinh được không?

Với trường hợp chị em bị đau bụng nhiều trong chu kỳ kinh nguyệt hay đau bụng kinh, cao ích mẫu có tác dụng rất tốt, giúp làm giảm tình trạng đau bụng, hạn chế các cơn đau.

Còn với trường hợp kinh ra nhiều hoặc rong kinh, ích mẫu có có tác dụng tốt, tuy nhiên nếu nguyên nhân là do tình trạng cường estrogen thì ích mẫu lại không có tác dụng.

Tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, nếu chị em phụ nữ đang gặp phải một trong các vấn đề kể trên thì không nên tự ý sử dụng các loại thuốc hay dược liệu một cách bừa bãi mà nên đến gặp chuyên gia y tế để khám, xác định nguyên nhân và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.