IRC-Galleria

Ích mẫu dạng cao là gì?Torstai 28.03.2024 06:10

Cây ích mẫu tên khoa học là Leonurus japonicus, 1 loài thực vật thuộc họ cây Hoa môi hoặc họ Bạc hà (Lamiaceae). Đây là một cây thuốc được sử dụng làm dược liệu trong y học cổ truyền từ lâu đời ở các nước phương Đông.

Cây ích mẫu mọc ở đâu? Cây ích mẫu có thể thích nghi với khá nhiều điều kiện khí hậu khác nhau. Loài cây này thường được tìm thấy mọc hoang ở các nơi có nhiều nắng, từ khu vực đồng bằng cho đến vùng núi ở nhiều độ cao khác nhau. Trên thế giới, ích mẫu chủ yếu phân bố ở châu Á, từ vùng Đông Á, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc đến khu vực Đông Nam Á bao gồm Việt Nam, Campuchia. (cao ích mẫu)

Các đặc điểm thực vật đặc trưng của cây ích mẫu là:

Là loài cây có thời gian sống ngắn, chỉ khoảng 1-2 năm.

Cây cỏ, thân thảo, chiều cao chỉ khoảng 0-5-1m, thân cây hình vuông ít phân nhánh. Trên thân cây có phủ một lớp lông nhỏ.

Lá ích mẫu mọc đối: lá mọc ở gốc có hình tim, cuống dài, mép lá có răng cưa thô và sâu, lá mọc ở thân cuống ngắn, phiến lá chia thành 3 thùy có răng cưa nhưng thưa. Còn lá mọc ở ngọn thì không phân thùy, cuống rất ngắn.

Hoa ích mẫu ra vào khoảng tháng 3 đến tháng 5 thường mọc vòng ở kẽ lá, hoa có màu hồng hoặc tím hồng.

Quả ích mẫu có vào khoảng tháng 6-7, quả màu xám nâu, có 3 cạnh.

Ích mẫu dược liệu

Ích mẫu dược liệu được làm từ các bộ phận trên mặt đất của cây ích mẫu bao gồm thân, cành và lá.

Ích mẫu thường được thu hái vào mùa hè, khoảng tháng 5-6 khi cây có hoa nở. Người ta thường lấy phần trên của cây ích mẫu, không quá 40 cm tính từ ngọn xuống. Sau đó rửa sạch bụi bẩn, để ráo nước rồi phơi hoặc sấy khô. (cao duoc lieu thuc pham chuc nang)

Ích mẫu sau khi khô sẽ được cắt thành khúc nhỏ khoảng 5-7cm rồi đóng vào gói, bảo quản trong điều kiện thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

Ích mẫu có công dụng gì?

Ích mẫu là dược liệu thường được sử dụng cho chị em phụ nữ với tác dụng chính là hoạt huyết, điều kinh, khứ ứ, sinh huyết mới, lợi tiểu, giải độc, tiêu viêm. Dược liệu này có vị cay, đắng, tính hơi hàn, quy kinh vào can, tâm bào, tỳ.

Ích mẫu thường được sử dụng phối hợp trong các bài thuốc đông y dùng khi bị: kinh nguyệt không đều, thống kinh, vô sinh, khí hư ra nhiều, đau bụng sau sinh, huyết vận, sinh xong sản dịch ra không dứt, tắc tia sữa, bệnh trĩ, mụn nhọt, rôm sảy…

Theo tài liệu thực vật, dược liệu của nước ngoài, lá Ích mẫu có chứa các Alcaloid: leonurine, leonuridin, tanin (2-9%), chất đắng, Saponin, tinh dầu… Theo Viện Dược Liệu Việt Nam, Ích mẫu có 3 Alcaloid (trong đó có Alcaloid có N bậc 4), 3 Flavonoid (trong đó có Rutin), 1 Glycosid có khung Steroid… còn hạt chứa Leonurin.

Một số tác dụng dược lý của ích mẫu đã được nghiên cứu bao gồm: tác dụng kích thích tử cung, làm cho tử cung co thắt nhiều hơn, hạ huyết áp, tăng lưu lượng động mạch vành, cải thiện vi tuần hoàn bị rối loạn, tác dụng an thần, giảm căng thẳng thần kinh. Ngoài ra ích mẫu còn có tác dụng kháng khuẩn và lợi tiểu.

Ích mẫu dạng cao, cao khô ích mẫu

Cao ích mẫu hay ích mẫu dạng cao là sản phẩm được chế biến từ dược liệu ích mẫu bằng phương pháp nấu cao. Cao khô ích mẫu là chế phẩm cao có dạng bột khô với độ ẩm thấp, chỉ dưới 5%. Ngoài cao khô, còn có một số dạng cao khác là cao lỏng, cao mềm và cao đặc.

Cao khô ích mẫu là dạng cao được ứng dụng nhiều nhất do có thời gian bảo quản kéo dài và có thể sử dụng trong các sản phẩm sức khỏe với nhiều dạng bào chế khác nhau.

Quá trình sản xuất cao khô ích mẫu bao gồm 2 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1: ích mẫu sau khi được sơ chế làm sạch, chia nhỏ theo kích thước quy định sẽ được làm ẩm với một lượng dung môi (thường sử dụng dung môi là nước) theo tỷ lệ nhất định sau đó được nấu cao bằng thiết bị chuyên dụng trong khoảng thời gian nhất định. Sau khi nấu cao, bã dược liệu ích mẫu sẽ được lọc bỏ rồi thu lấy dịch cao. (nguyên liệu cao dược liệu)

Giai đoạn 2: Sau khi thu được dịch cao ích mẫu, tiếp đến là quá trình cô đặc loại bỏ bớt lượng nước, sau đó sấy phun sương để tạo thành hạt với độ ẩm không quá 5%

Nguyên liệu cao khô ích mẫu Biogreen

Tên sản phẩm: Cao khô ích mẫu.. Xuất xứ: Việt Nam. Dạng bào chế: bột cao khô. Mô tả: bột mịn đồng nhất. Mùi vị: mùi vị đặc trưng của ích mẫu. Quy cách đóng gói: 1 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg và có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng. Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén. Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nguyên liệu cao khô giảo cổ lamTorstai 21.03.2024 11:24

Tổng quan về cây giảo cổ lam

Cây giảo cổ lam tên khoa học là Gynostemma pentaphyllum, là một loài thực vật thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Loài cây này còn có một vài tên gọi thường dùng khác là: trường sinh thảo, cổ yếm, thất diệp đảm, ngũ diệp sâm, dây lõa hùng…

Trên thế giới, cây giảo cổ lam phân bố ở những khu rừng thưa ẩm thấp tại Nam Trung Quốc, Bắc Triều Tiên, Nhật Bản, Ấn Độ… Tại Việt Nam, loài cây này được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1997 tại khu vực rừng núi Phan Xi Păng. Sau đó giảo cổ lam đã được trồng phổ biến các các tỉnh thuộc vùng đồi núi phía Bắc.

Cây giảo cổ lam là loài cây mọc hằng năm có thân leo với các tua cuốn đơn ở nách lá. Lá cây giảo cổ lam là loại lá đơn xẻ sâu theo kiểu chân vịt. Hoa giảo cổ lam có màu trắng, kích thước nhỏ, thường mọc thành cụm nhiều hoa có hình trùy. Các cánh hoa xòe hình sao, bầu hoa có 3 vòi nhụy, bao phấn dính thành đĩa.

Quả giảo cổ lam có hình cầu, kích thước nhỏ với đường kính dưới 1cm.

Quả khi chín sẽ chuyển sang màu đen. (bán cao khô giảo cổ lam)

Giảo cổ lam dược liệu

Toàn bộ phần cây giảo cổ lam ở trên mặt đầu đều có thể sử dụng làm dược liệu trong y học cổ truyền.

Giảo cổ lam có thể thu hái quanh năm nhưng thường vào mùa xuân, hè. Giảo cổ lam rửa sạch rồi thái khúc, sau đó phơi hoặc sấy ở khoảng 40-50°C để làm dược liệu.

Tác dụng của giảo cổ lam

Theo y học cổ truyền, giảo cổ lam là vị thuốc có vị ngọt đắng, tính hàn quy kinh vào can, phế. Tác dụng của giảo cổ lam là thanh nhiệt giải độc, chỉ ho, trừ đờm. Vị thuốc này thường được dùng trong các trường hợp: viêm phế quản mạn tính, viêm gan virus, viêm thận, viêm dạ dày cấp, bệnh tiểu đường, mỡ máu cao.

Theo khoa học hiện đại, giảo cổ lam có thành phần chính là saponin và flavonoid. Các nghiên cứu định lượng chỉ ra rằng: hàm lượng saponin trong giảo cổ lam cao gấp 3-4 lần trong nhân sâm. Hơn nữa, nhiều loại saponin trong giảo cổ lam còn có cấu trúc hóa học giống như trong nhân sâm.

Ngoài ra giảo cổ lam còn chứa nhiều loại vitamin và các chất khoáng có vai trò quan trọng như selen, kẽm, sắt, mangan, phospho…

Các tác dụng dược lý của giảo cổ lam đã được chứng minh là:

Giúp chống oxy hóa, ngăn ngừa lão hóa.

Giúp nâng cao sức đề kháng, tăng cường miễn dịch, giúp giảm căng thẳng mệt mỏi, giúp ăn ngon miệng và ngủ tốt hơn.

Giúp giảm nguy cơ ung thư, ức chế tế bào ung thư, ngăn ngừa khối u tiến triển. (cao dược liệu là gì)

Giúp tăng cường chức năng gan, hỗ trợ điều trị các bệnh về gan, bảo vệ các tế bào gan, giải độc gan, hạ men gan, phòng ngừa gan nhiễm mỡ.

Giúp hạ đường huyết, hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường, giúp đường huyết người bệnh ổn định, ngăn ngừa các biến chứng tiểu đường nguy hiểm.

Giúp giảm mỡ máu bao gồm cả triglycerid và cholesterol, hỗ trợ giảm béo, điều hòa cân nặng, giảm mỡ thừa trong cơ thể. Đặc biệt, giảo cổ lam còn giúp làm giảm nguy cơ cao huyết áp và bệnh xơ vữa mạch máu.

Cao khô giảo cổ lam được sản xuất như thế nào?

Cao giảo cổ lam là sản phẩm được chế biến từ dược liệu giảo cổ lam bằng phương pháp nấu cao. Cao khô giảo cổ lam là chế phẩm cao có dạng bột khô với độ ẩm thấp, chỉ dưới 5%. Ngoài cao khô, còn có một số dạng cao khác là cao lỏng, cao mềm và cao đặc.

Cao khô giảo cổ lam là dạng cao được ứng dụng nhiều nhất do có thời gian bảo quản kéo dài và có thể sử dụng trong các sản phẩm sức khỏe với nhiều dạng bào chế khác nhau.

Quá trình sản xuất cao khô giảo cổ lam bao gồm 2 giai đoạn chính:


Giai đoạn 1: giảo cổ lam sau khi được sơ chế làm sạch, chia nhỏ theo kích thước quy định sẽ được làm ẩm với một lượng dung môi (thường sử dụng dung môi là nước) theo tỷ lệ nhất định sau đó được nấu cao bằng thiết bị chuyên dụng trong khoảng thời gian nhất định. Sau khi nấu cao, bã dược liệu giảo cổ lam sẽ được lọc bỏ và thu lấy dịch cao.

Giai đoạn 2: Sau khi thu được dịch cao giảo cổ lam, tiếp đến là quá trình cô đặc loại bỏ bớt lượng nước, sau đó sấy phun sương để tạo thành hạt với độ ẩm không quá 5%.

Nguyên liệu cao khô giảo cổ lam Biogreen

Tên sản phẩm: Cao khô giảo cổ lam.

Xuất xứ: Việt Nam.

Dạng bào chế: bột cao khô.

Mô tả: bột mịn đồng nhất.

Mùi vị: mùi vị đặc trưng của giảo cổ lam. (cao dược liệu là gì)

Quy cách đóng gói: 1 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg và có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng.

Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén.

Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
1. Tác dụng của bào ngư: Bào ngư là một loại hải sản giàu dinh dưỡng, có giá trị cao giúp hỗ trợ cho việc phục hồi cơ thể, bồi bổ sức khỏe. Theo đông y, bào ngư còn được xem là một loại thuốc quý bởi chúng có vị mặn, tính bình, có khả năng bổ âm, tăng khí, giúp hạ nhiệt, sáng mắt, bồi bổ sức khỏe, góp phần ngăn ngừa ung thư và hỗ trợ chữa nhiều bệnh khác. Bào ngư có thể kết hợp với một số thực phẩm quý như: đông trùng hay các vị thuốc như đẳng sâm, táo đỏ, kỷ tử… sẽ tạo nên hương vị độc đáo, tăng thêm giá trị dinh dưỡng cho món ăn.

2. Tác dụng của đông trùng hạ thảo: Đông trùng hạ thảo là loại thảo dược có giá trị dinh dưỡng cao, chúng chứa một lượng lớn protein, 18 loại axit amin khác nhau giúp chuyển hóa và tổng hợp các protein trong cơ thể. Bên cạnh đó, trùng thảo còn chứa 17 loại nguyên tố vi lượng và các vitamin như: A, B6, D, B1, E, B2, B12, C…đây là những chất cần thiết cho cơ thể. Theo y học cổ truyền, đông trùng có tính ngọt, tính bình, có mùi thơm ngậy, có thể sử dụng làm nguyên liệu để chế biến nhiều món ăn bổ dưỡng cho mọi đối tượng. Đặc biệt là những đối tượng suy nhược cơ thể, sức đề kháng yếu, phế hư…

3. Cách làm món (bao ngu ham dong trung ha thao)

3.1 Nguyên liệu cần chuẩn bị để thực hiện món ăn

Bào ngư tươi: 1 con cỡ vừa

Nhân sâm củ tươi Hàn Quốc

Sò điệp tươi: 4-5 con

Đông trùng hạ thảo tươi hoặc khô: 8-10 sợi

Thịt heo: khoảng 500 gam

Các loại thảo dược khác: táo đỏ, kỷ tử, nấm hương

Gia vị nêm nếm

3.2 Cách nấu món bào ngư hầm đông trùng hạ thảo

Sơ chế các nguyên liệu:

Bạn dùng muỗng để tách phần thịt cồi đối với bào ngư, sau khi tách xong bạn cần rửa thật sạch dưới nước để loại bỏ lớp nhầy màu đen bên ngoài bào ngư. Sau đó dùng dao nhỏ cắt phần rìa màu đen xung quanh thịt và lớp màng bảo vệ rồi rửa lại với nước.

Đối với sò điệp, bạn dùng dao để tách phần vỏ ra và lấy đi phần thịt cồi trên vỏ sò. Sau đó rửa sạch với nước để loại bỏ lớp màng đen bao xung quanh.

Bạn rửa sơ qua nhân sâm với nước sau đó cắt thành từng khúc nhỏ (khoảng 4 - 5cm).

Đối với thịt heo, bạn nên rửa sạch với nước muối, trụng sơ qua nước sôi sau đó cắt thành từng miếng nhỏ sao cho vừa nồi nấu.

Còn với Đông trùng hạ thảo chỉ cần rửa sơ qua dưới nước ấm khoảng 30 - 40 độ. (đông trùng hạ thảo dạng sợi)

Thực hiện nấu món ăn:

Bước 1: Bắc bếp đun sôi nước, cho nhân sâm vào nồi nhưng lưu ý đảm bảo đổ nước ngập mặt và đun sôi liên tục khoảng 1 tiếng sau đó hạ nhỏ lửa. Tiếp theo cho thịt heo đã thái nhỏ vào nồi và nấu trong khoảng 15 phút.

Bước 2: Sau 15 phút, bạn cho tiếp các nguyên liệu táo đỏ, nấm hương vào nồi hầm tiếp khoảng 10 phút.

Bước 3: Tiếp đó bạn cho thêm kỷ tử, bào ngư và sò điệp đã được làm sạch vào hầm cùng trong 45 phút trên lửa nhỏ, nêm nếm gia vị vừa ăn rồi cho khoảng 8-10 sợi trùng thảo vào hầm tiếp trong khoảng 10 phút rồi tắt bếp. Vậy là món ăn của bạn đã được hoàn thành, bạn chỉ cần múc ra tô và thưởng thức món ăn lúc còn nóng.

Tác dụng của món ăn bào ngư hầm đông trùng hạ thảo đối với sức khỏe

Làm mát gan, thanh nhiệt toàn bộ cơ thể

Điều hòa khí huyết, bổ âm

Cân bằng huyết áp

Tăng cường sinh lý cho cả nam giới và nữ giới

Làm chậm quá trình lão hóa, kéo dài thêm tuổi xuân

Giúp da mịn màng và căng tràn sức sống

Tăng cường hệ thống miễn dịch và cân bằng đường huyết

Ngăn ngừa quá trình hình thành và ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư

Một số lưu ý khi chế biến và sử dụng bào ngư hầm đông trùng hạ
thảo


Để đảm bảo an toàn và không bị lãng phí các thành phần dưỡng chất
khi chế biến và sử dụng bào ngư hầm đông trùng hạ thảo, cần lưu ý:

Bạn nên sử dụng nồi sứ hoặc nồi đất để hầm bào ngư với đông trùng hạ thảo, điều này giúp đảm bảo món ăn giữ được hương vị thơm ngon và trọn vẹn các dưỡng chất.

Chỉ nên cho trùng thảo vào cuối cùng khi chế biến các món ăn vì khi đun đông trùng hạ thảo quá lâu ở nhiệt độ cao sẽ khiến hàm lượng dinh dưỡng có trong đông trùng hạ thảo bị hao hụt.

Bạn chỉ nên ăn bào ngư hầm đông trùng hạ thảo 1 - 2 lần/ tuần là đủ

Bào ngư hầm đông trùng hạ thảo là món ăn bổ dưỡng nhưng không phải ai cũng phù hợp để sử dụng. Một số đối tượng không nên sử dụng món ăn này: Trẻ dưới 5 tuổi, phụ nữ mang thai, người cơ địa dị ứng với hải sản, người bị rối loạn đông máu…

Bạn chỉ nên ăn canh bào ngư hầm đông trùng hạ thảo vào buổi sáng hoặc buổi trưa, hạn chế ăn vào buổi tối.
(biogreen)
Cây dây thìa canh là gì? Dây thìa canh tên khoa học là Gymnema sylvestre, 1 loài thực vật thuộc chi Lõa ti (Gymnema) và họ Trúc đào Apocynaceae. Loài cây này có nguồn gốc từ Ấn Độ và hiện nay phân bố chủ yếu ở một số quốc gia thuộc châu Á như: Trung Quốc, Việt Nam, Philippin…

Tại Việt Nam, cây dây thìa canh mọc hoang nhiều ở các tỉnh phía Bắc (Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Ninh Bình, Thanh Hóa…) và được trồng ở nhiều tỉnh thành khác nhau. Loài cây này lần đầu tiên được phát hiện ở nước ta là vào năm 2006 bởi Ts. Trần Văn Ơn.

Dây thìa canh là loài cây có thân dạng dây leo, chiều dài thân khoảng 6-10m, có lóng dài 8–12 cm, đường kính 3mm, có lỗ bì thưa.

Lá dây thìa canh dài khoảng dài 6–7 cm, rộng 3–5 cm, có phiến hình bầu dục, đầu nhọn, có mũi, gân phụ 4-6 cặp. Cuống lá dài khoảng 5-8mm.

Hoa dây thìa canh màu vàng, kích thước nhỏ, thường mọc thành tán ở nách lá. Cây thường ra hoa vào tháng 7 và đến tháng 8 có quả. Quả cây dây thìa canh dài khoảng 5cm, rộng ở nửa dưới hạt dẹp, lông mào dài 3 cm.

Dây thìa canh là một cây thuốc có lợi ích cho sức khỏe. Bộ phận được sử dụng chính của cây dây thìa canh là rễ và lá. Lá dây thìa canh có thể thu hái được quanh năm. (bán cao dây thìa canh)

Cây dây thìa canh có tác dụng gì?

Theo y học cổ truyền, dây thìa canh có vị đắng, tính hàn, quy kinh vào tỳ, phế thận. Công năng của dây thìa canh là: lợi tiểu, nhuận tràng, hạ đường huyết, chủ trị các trường hợp: tiểu tiện bí dắt, tiểu vàng đỏ, tiểu đường, táo bón do nhiệt.

Các nhà khoa học trên thế giới đã nghiên cứu, thử nghiệm và phát hiện ra được nhiều tác dụng dược lý quý giá của dây thìa canh, đó là:

Giúp tăng cường hệ miễn dịch: dây thìa canh giúp tăng sinh đại thực bào, tế bào lympho.

Giúp giảm lipid máu, phòng xơ vữa động mạch: dây thìa canh giúp làm giảm nồng độ LDL-cholesterol, triglyceride trong máu, tăng HDL-cholesterol.

Giúp hạ đường huyết: dây thìa canh giúp giảm đường huyết rõ rệt nhờ tác dụng gián tiếp lên sự tiết insulin của tụy tạng, hạn chế thoái giáng Glycogen ở gan, làm giảm glucose-niệu và ngăn chặn hấp thu đường tại niêm mạc ruột. Dây thìa canh có thể sử dụng điều trị cho cả bệnh nhân tiểu đường tuýp 1 hoặc tuýp 2, phối hợp với các thuốc điều trị khác.

Cao khô dây thìa canh là gì?

Cao khô dây thìa canh là chế phẩm bột khô, dạng cao được làm từ lá dây thìa canh với độ ẩm thấp, dưới 5%. Đây là loại cao dây thìa canh được sử dụng phổ biến nhất do có thể dễ dàng ứng dụng trong các sản phẩm sức khỏe cũng như dễ dàng bảo quản được lâu.

Cao khô dây thìa canh có hàm lượng các hoạt chất và hiệu quả mang lại cao hơn nhiều so với dược liệu thông thường. Cao khô dây thìa canh có độ an toàn cao nên có thể dùng trực tiếp hoặc làm nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm dược phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

Quá trình sản xuất cao khô dây thìa canh bao gồm 2 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1: Dung môi thích hợp được sử dụng để chiết xuất dây thìa canh thường là nước. Dây thìa canh sau khi được sơ chế làm sạch, chia nhỏ theo kích thước phù hợp sẽ được làm ẩm với một lượng dung môi theo tỷ lệ nhất định sau đó được chiết hoàn toàn bằng thiết bị công nghệ cao.

Giai đoạn 2: Sau khi thu được dịch chiết dây thìa canh, tiếp đến là quá trình lọc sau đó sấy phun sương loại bỏ dung môi tạo hạt với độ ẩm không quá 5%. (cao duoc lieu)

Mua bán nguyên liệu cao khô dây thìa canh ở đâu?

Trên thị trường Việt Nam, chúng ta có thể mua được cao khô dây thìa canh tại các cửa hàng dược liệu, đông y hay các công ty, đơn vị chuyên về cao dược liệu. Để tránh mua phải hàng kém hiệu quả, người tiêu dùng nên chọn mua nguyên liệu cao khô dây thìa canh của những đơn vị, công ty cung cấp uy tín, có thương hiệu trên thị trường như Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen.

Biogreen là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm và đã tạo được vị trí vững chắc trên thị trường nguyên liệu dược phẩm, hóa dược, dược liệu và công nghệ sinh học. Lựa chọn những sản phẩm của Biogreen, bạn sẽ
hoàn toàn yên tâm bởi vì:

Biogreen luôn chú trọng đầu tư dây chuyền, máy móc hiện đại để sản xuất ra những sản phẩm đạt tiêu chuẩn, tối ưu hiệu suất và sản lượng.

Các sản phẩm của Biogreen đều được nghiên cứu kỹ lưỡng, trải qua quy trình sản xuất nghiêm ngặt, được kiểm tra khắt khe và đảm bảo chất lượng trước khi đến tay khách hàng. (https://nguyenlieuhoaduoc.vn/cong-ty-nao-ban-cao-duoc-lieu-de-san-xuat-thuc-pham-chuc-nang/)

Nguyên liệu cao khô dây thìa canh Biogreen

Tên sản phẩm: Cao khô dây thìa canh

Xuất xứ: Việt Nam.

Dạng bào chế: bột cao khô.

Mô tả: bột mịn đồng nhất.

Mùi vị: mùi vị đặc trưng của dây thìa canh.

Quy cách đóng gói: 1 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg và có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng.

Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén.

Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Cao ích mẫu uống như thế nào?Torstai 07.03.2024 04:37

Ích mẫu là một dược liệu, một vị thuốc được sử dụng khá phổ biến trong các bài thuốc đông y để trị bệnh và tăng cường sức khỏe. Tên khoa học của cây ích mẫu là Leonurus japonicus, thuộc họ thực vật Bạc hà (Lamiaceae).

Trên thế giới, ích mẫu phân bố chủ yếu ở vùng Đông Á, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, khu vực Đông Nam Á bao gồm cả Việt Nam. Tại nước ta, ích mẫu là vị thuốc đã được sử dụng từ lâu đời trong y học cổ truyền, toàn cây đều có thể dùng làm dược liệu được.

Cao ích mẫu là chế phẩm được chế biến từ ích mẫu tươi hoặc ích mẫu dược liệu khô bằng phương pháp nấu cao. Tùy thuộc vào hàm lượng độ ẩm mà cao ích mẫu được chia thành 4 loại là cao khô, cao đặc, cao mềm và cao lỏng. (ích mẫu có vị gì)

Cao ích mẫu được sản xuất theo quy trình gồm các giai đoạn chính sau đây:

Giai đoạn sơ chế ích mẫu: Ích mẫu tươi sau khi thu hoạch về sẽ được làm sạch bụi bẩn và tạp chất, để khô ráo rồi cắt thành từng khúc nhỏ. Nếu sử dụng ích mẫu dược liệu khô thì không cần phải qua bước sơ chế này.

Giai đoạn nấu cao: ích mẫu sau khi được sơ chế sẽ được nấu cao với dung môi là nước trong một khoảng thời gian nhất định.

Giai đoạn lọc bỏ bã dược liệu: sau khi nấu cao, chúng ta sẽ cần lọc bỏ bã dược liệu để thu lấy dịch chiết cao ích mẫu.

Giai đoạn cô đặc: dịch chiết ích mẫu sẽ được cô đặc để loại bỏ bớt lượng nước dư thừa và thu được dạng cao phù hợp. Dạng cao có độ ẩm càng thấp thì thời gian cô đặc càng phải kéo dài.

Giai đoạn sấy tạo hạt: giai đoạn này chỉ áp dụng với dạng cao khô ích mẫu. Sản phẩm thu được có dạng bột khô với độ ẩm dưới 5%.

Uống cao ích mẫu có tác dụng gì tốt cho sức khỏe?

Ích mẫu là vị thuốc có tính hơi hàn, vị cay, đắng, quy kinh vào: can, tâm bào, tỳ. Cao ích mẫu theo y học cổ truyền có tác dụng hoạt huyết, điều kinh, khứ ứ, sinh huyết mới, lợi tiểu, giải độc, tiêu viêm nên có thể dùng được trong các trường hợp: kinh nguyệt không đều, thống kinh, vô sinh, khí hư ra nhiều, bụng đau sau khi sinh, huyết vận, sinh xong sản dịch ra không dứt, tắc tia sữa, mụn nhọt… (cao dược liệu)

Một số tác dụng dược lý của cao ích mẫu theo nghiên cứu khoa học hiện đại là:

Tác dụng trên hệ thần kinh: tác dụng an thần.

Tác dụng lợi tiểu.

Tác dụng trên tử cung: kích thích tử cung, làm cho tử cung co thắt nhiều hơn, tác dụng chậm và an toàn.

Tác dụng trên hệ tim mạch: hạ huyết áp, tăng lưu lượng động mạch vành, cải thiện vi tuần hoàn bị rối loạn.

Tác dụng kháng khuẩn: ức chế một số vi khuẩn gây bệnh ngoài da.

Cao ích mẫu uống khi nào, trước hay sau khi ăn? Uống như thế nào?

Cao ích mẫu uống khi nào? Cao ích mẫu nên được sử dụng khoảng 2-3 lần trong ngày. Thời điểm phù hợp nhất để uống cao dược liệu này là gần các bữa ăn vào buổi sáng, buổi trưa và buổi tối.

Cao ích mẫu uống trước hay sau khi ăn? Cao ích mẫu có nguồn gốc từ dược liệu an toàn lành tính nên có thể uống trước hay sau ăn đều được. Chúng ta nên dùng cao ích mẫu trước khi ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 60 phút.

Cao ích mẫu uống như thế nào? Các loại cao ích mẫu đều có cách sử dụng rất đơn giản. Với cao lỏng ích mẫu chúng ta có thể uống trực tiếp với liều lượng thích hợp mà không cần phải pha. Còn các loại cao ích mẫu khác chỉ cần pha với một chút nước ấm, khuấy đều rồi uống là được. Khi uống cao ích mẫu có thể thêm chút đường hoặc mật ong để vừa miệng tùy theo khẩu vị của từng người. (cao ích mẫu uống như thế nào)

Một số chú ý thêm trước khi sử dụng cao ích mẫu là:

Phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng cao ích mẫu.

Nếu là người từng bị dị ứng với ích mẫu hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong cao ích mẫu thì không nên sử dụng cao dược liệu này.

Không dùng quá nhiều cao ích mẫu, phải dùng đúng liều lượng thích hợp mới có hiệu quả và tránh được những tác động xấu.

Không được tùy ý sử dụng cao ích mẫu khi không có lời khuyên từ các chuyên gia y tế vì có thể có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe trong một vài trường hợp nhất định.
Papain là một loại enzyme protease có nguồn gốc từ thực vật, cụ thể là từ cây đu đủ. Chính vì vậy mà papain còn có tên gọi thường dùng khác là papaya peptidase (papaya trong tiếng anh có nghĩa là đu đủ).

Enzyme papain có thể được tìm thấy ở bất kỳ bộ phận nào của cây đu đủ: từ phân thân cây, phần cành, lá cho đến quả. Hàm lượng papain cao nhất là ở trong quả đu đủ khi còn xanh, do đó đây cũng chính là nguồn nguyên liệu thường được dùng để chiết tách cũng như sản xuất enzyme papain.

Enzyme papain sau quá trình sản xuất thu được sẽ có dạng bột màu vàng hoặc màu nâu nhạt tùy theo phương pháp sấy. Về cấu trúc hóa học, papain là một endoprotease với một chuỗi polypeptide bao gồm khoảng 200 phân tử amino acid liên kết chặt chẽ với nhau:

Hàm lượng thành phần các nguyên tố có trong phân tử papain lần lượt là: 16% N, 1.2% S, còn lại đa phần là nguyên tố C và H.

Mỗi phân tử papain sẽ có chứa khoảng 17 loại acid amin khác nhau, trong đó những amino acid có nhiều nhất là: Glycine, Aspartic acid, Valine, Methionine và Alanine.

Là một enzyme thuộc nhóm protease nên hoạt tính sinh học chính của papain là xúc tác cho phản ứng thủy phân chất đạm, protein hay những phân tử sinh học có cấu trúc dạng polypeptide: (papain)

Sản phẩm cuối cùng thu được của quá trình thủy là các acid amin.

Nhiệt độ tối ưu hoạt động của papain là: 50 – 57°C.

Khoảng pH tối ưu là 5,5 – 7,0.

Nhờ khả năng phân giải protein mà enzyme papain được ứng dụng rất nhiều vào trong đời sống của chúng ta bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau từ ngành chế biến thực phẩm, chế biến thịt, đồ uống cho đến ngành dược phẩm, mỹ phẩm, ngành chăn nuôi, thú y thủy sản, ngành dệt may, thuộc da, ngành sản xuất chất tẩy rửa…

Ứng dụng enzyme papain trong mỹ phẩm

Bên cạnh lĩnh vực dược phẩm thì mỹ phẩm cũng là lĩnh vực quan trọng mà papain có thể ứng dụng được. Papain nếu được dùng ngoài da đúng cách sẽ mang lại rất nhiều lợi ích làm đẹp hiệu quả.

Papain có thể được sử dụng làm thành phần trong các loại mỹ phẩm với các tác dụng làm đẹp sau đây:

Giúp làm sáng da tự nhiên.

Giúp tái tạo và nhanh chóng phục hồi vùng da bị tổn thương

Giúp chống lại tình trạng viêm nhiễm trên da, ngăn ngừa quá trình lão hóa da trước những tác nhân xấu từ môi trường bên ngoài như: khói bụi, hóa chất từ không khí bị ô nhiễm, tia UV từ ánh nắng mặt trời…

Giúp tẩy bỏ tế bào chết trên da, giúp da luôn mịn màng, tươi trẻ và tràn đầy sức sống.

Giúp da mềm mịn, ngăn ngừa nếp nhăn, ngăn ngừa sự phát triển quá mức của lông trên da. (ứng dụng trong mỹ phẩm)

Ứng dụng enzyme papain trong dược phẩm

Trong lĩnh vực dược phẩm, enzyme papain có thể được ứng dụng rộng rãi trong nhiều loại sản phẩm khác nhau từ thuốc cho đến thực phẩm chức năng, sản phẩm bảo vệ sức khỏe với nhiều công dụng đa dạng bao gồm:

Giúp chống viêm, giảm đau: Theo nghiên cứu của các nhà khoa học papain có hoạt tính chống viêm, giảm đau tương tự như các loại thuốc hóa dược thường dùng trong y tế. Papain sẽ có hiệu quả trong các trường hợp bị sưng đau do va đập, chấn thương, viêm họng, viêm khớp, viêm dây thần kinh…

Giúp ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng: papain có thể loại bỏ các loại vi sinh vật gây bệnh nhờ khả năng phá hủy protein trong lớp màng tế bào của chúng. Từ đó giúp ngăn ngừa sự lây nhiễm vi sinh vật, chống nhiễm trùng.

Giúp giảm các triệu chứng của bệnh zona: papain có thể giúp giảm các triệu chứng bệnh zona như đau, tổn thương da và đau dây thần kinh.

Giúp tăng cường chức năng tiêu hóa: enzyme papain có khả năng tiêu hóa chất đạm mạnh nên sẽ giúp hệ tiêu hóa của chúng ta hoạt động hiệu quả hơn, cải thiện khả năng hấp thu chất dinh dưỡng tại niêm mạc ruột. Đồng thời papain còn giúp ngăn ngừa tình trạng rối loạn tiêu hóa, giảm triệu chứng của bệnh hội chứng ruột kích thích…

Giúp đẩy nhanh quá trình phục hồi các tổn thương trên da: papain có thể thúc đẩy quá trình phục hồi và mau lành của những vết thương, viêm nhiễm, lở loét ngoài da. (mua enzyme)
Phân loại các dạng đông trùng hạ thảo trên thị trường: Đông trùng hạ thảo là dược liệu quý với vô vàn những lợi ích tốt cho sức khỏe được nhiều người săn đón nhất hiện nay. Các sản phẩm đông trùng hạ thảo trên thị trường rất đa dạng với nhiều chủng loại khác nhau từ nguồn gốc, dạng bào chế và trạng thái…

Đông trùng hạ thảo là một loại dược liệu đặc biệt trong tự nhiên khi được tạo thành từ sự ký sinh của một loài nấm trong cơ thể của ấu trùng loài sâu bướm đặc trưng. Đông trùng hạ thảo tự nhiên có rất ít nên không thể đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.

Chính vì vậy mà mô hình nuôi cấy đông trùng hạ thảo hiện nay đang ngày càng được mở rộng tại nhiều quốc gia trên thế giới. Đông trùng hạ thảo nhân tạo có giá thành rẻ hơn rất nhiều so với loại tự nhiên mà lợi ích mang lại là tương tự, không thua kém quá nhiều.

Về dạng bào chế, trạng thái đóng gói thì đông trùng hạ thảo có nhiều dạng khác nhau: (cao dong trung ha thao)

Dạng bột: đông trùng hạ thảo sau khi sấy khô sẽ được nghiền nhỏ thành bột mịn.

Dạng sợi: đông trùng hạ thảo chỉ bao gồm phần sợi nấm mọc lên, không có phần ký chủ hoặc giá thể nuôi cấy.

Dạng ký chủ nguyên con: đông trùng hạ thảo bao gồm cả phần sợi nấm và phần cá thể vật chủ, ấu trùng sâu non hoặc nhộng tằm.

Dạng tươi: đông trùng hạ thảo được thu hoạch từ tự nhiên hoặc môi trường nuôi cấy bán tự nhiên được bảo quản lạnh, chưa qua quá trình bào chế hay chế biến nào.

Dạng khô: đông trùng hạ thảo tươi sau khi sơ chế sẽ được làm khô để bảo quản được lâu hơn.

Ngoài ra đông trùng hạ thảo còn có dạng nước chiết xuất, dạng cao, dạng viên…

Chiết xuất đông trùng hạ thảo dạng nước

Đông trùng hạ thảo dạng nước là một trong những sản phẩm được sử dụng nhiều nhất hiện nay vì sự tiện lợi khi dùng và dễ bảo quản. Hơn nữa dùng chiết xuất đông trùng hạ thảo sẽ có tác dụng nhanh hơn vì các hoạt chất đã được tách ra ở dạng dung dịch nên dễ dàng hấp thu vào trong cơ thể.

Hiện nay, có nhiều phương pháp chiết xuất đông trùng hạ thảo khác nhau bao gồm: chiết xuất Soxhlet, phương pháp siêu âm, khí quyển hay chiết chân không.

Phương pháp chiết chiết dưới áp suất khí quyển hiện nay gần như không được ứng dụng để chiết xuất đông trùng hạ thảo nữa vì có nhiều nhược điểm như: thời gian chiết xuất lâu, nhiệt độ cao chiết cao dễ làm biến tính hoạt chất trong dược liệu.

Phương pháp chiết chân không được thực hiện trong điều kiện áp suất thay đổi từ áp suất khí quyển đến áp suất chân không, tối đa 740 mmHg. Phương pháp này thường được ứng dụng để chiết xuất đông trùng hạ thảo nhiều nhất do có các ưu điểm vượt trội như: khả năng vận hành đơn giản, tự động hóa cao, thời gian ngắn, ít có nguy cơ cháy nổ.

Phương pháp chiết xuất Soxhlet có thời gian tiến hành lâu và hiệu quả đạt được chỉ dừng lại ở mức độ trung bình nên không được ứng dụng trên quy mô sản xuất lớn mà thường chỉ dùng trong phòng thí nghiệm hoặc chiết xuất đông trùng hạ thảo quy mô nhỏ.

Phương pháp chiết siêu âm có ưu điểm là thời gian tiến hành nhanh tuy nhiên lại có nhiều nhược điểm là: khả năng vận hành khó, cần cơ sở thực hiện có trình độ kỹ thuật cao, nguy cơ cháy nổ lớn do phải chiết xuất ở điều kiện dung môi sôi trào, tăng áp… (nấu đông trùng hạ thảo)

Quy trình nấu đông trùng hạ thảo thành cao

Cao đông trùng hạ thảo hiện nay có 4 loại chính là: cao lỏng, cao mềm, cao đặc và cao khô. Quy trình nấu cao đông trùng hạ thảo cũng như cô đặc để thu được thành phẩm cuối cùng sẽ bao gồm 4 giai đoạn chính là:

Giai đoạn sơ chế nguyên liệu: đối với đông trùng hạ thảo tươi thì cần phải rửa sạch để loại bỏ bụi bẩn và tạp chất, rồi để ráo nước cho khô. Sau đó có thể cắt nhỏ trước khi nấu cao. Đối với đông trùng hạ thảo khô thì không cần giai đoạn này vì đã được sơ chế từ trước.

Giai đoạn nấu cao: đông trùng hạ thảo xếp vào nồi nấu cao, thêm một lượng nước vừa đủ rồi đun sôi để lấy các dưỡng chất ra ngoài qua dịch chiết. Lưu ý trong quá trình nấu cần phải đậy kín nắp, tránh để hở vì nhiều hoạt chất có thể bay hơi ra bên ngoài.

Giai đoạn lọc: sau thời gian đun nấu vừa đủ, lúc này cần thu lấy dịch chiết và loại bỏ bã. Bã đông trùng hạ thảo có thể dùng máy ép để ép lấy nốt phần dưỡng chất còn lại tránh để thất thoát.

Giai đoạn cô đặc: dịch chiết đông trùng hạ thảo sẽ được cô đặc trong nồi chuyên dụng ở nhiệt độ thấp để làm giảm lượng hơi nước trong thành phần. Khi hàm lượng nước còn lại khoảng 30 – 50% sẽ thu được cao lỏng, khoảng 20 – 30% là cao mềm và cao đặc là dưới 20%.
Còn với loại cao khô thì cần thêm giai đoạn sấy nữa để hàm lượng nước còn lại chỉ dưới 5%. (Biogreen)
Cao rau má có tác dụng gì tốt? Rau má là loài cây nhỏ dễ dàng sinh trưởng và phát triển không chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều nơi trên thế giới, nhất là các vùng có khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao. Cao rau má là một sản phẩm được chiết xuất và chế biến từ cây rau má. Hiện nay, cao rau má được người dân ưa chuộng sử dụng để chăm sóc sức khỏe do có thể bảo quản được lâu và sử dụng rất tiện lợi

Mặc dù được người dân biết đến với vai trò chủ yếu là làm thức ăn, làm rau, nước giải khát… Nhưng rau má còn được biết đến với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe.

Rau má trong y học cổ truyền là một “vị thuốc” có tính mát, vị ngọt hơi đắng có tác dụng thanh nhiệt giải độc, thông tiểu, thường được sử dụng trong các trường hợp thổ huyết, tả lỵ, khí hư, bạch đới, lợi sữa…

Trên thế giới đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu và phân tích được thành phần cũng như công dụng của rau má. Trong chiết xuất từ rau má có chứa các hợp chất như beta carotene, sterol, saponin, alkaloid, flavonol, saccharide, canxi, sắt, magiê, mangan, phốt pho, kali, kẽm, các loại vitamins B1, B2, B3, C, K… Hàm lượng của các chất này sẽ khác nhau tùy thuộc vào thời điểm thu hoạch cũng như vùng trồng rau má.

Sử dụng cao rau má sẽ đem lại nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe như: (cao rau ma co tac dung gi)

Giúp an thần, giảm căng thẳng, chống lo âu.

Giúp giảm sưng đau, tăng cường lưu thông khí huyết.

Giúp chống oxy hóa, kháng viêm, kháng khuẩn.

Giúp thanh nhiệt, làm mát gan, giải độc, trị nóng trong, mụn nhọt, lở loét…

Bổ sung chất xơ, giúp hoạt động tiêu hóa ổn định, giúp nhuận tràng trị táo bón, phòng ngừa bệnh trĩ.

Ngoài ra, rau má có thể dùng được bên ngoài da để giúp đẩy nhanh tốc độ phục hồi và làm lành các vết thương.

Cao rau má có tác dụng phụ không? Những ai nên và không nên dùng?

Những người nên sử dụng cao rau má là những đối tượng bị nóng trong, mụn nhọt, người bị nóng gan vàng da, người bị táo bón, người bị bí tiểu, tiểu khó, trẻ em bị mẩn ngứa, rôm sảy…

Mặc dù là một loại thảo dược thiên nhiên, an toàn lành tính và gần như không có bất kỳ tác dụng phụ gì ảnh hưởng xấu đến sức khỏe nhưng bạn cần phải lưu ý rằng không nên dùng rau má quá nhiều và kéo dài quá lâu.

Một số đối tượng nhạy cảm không nên sử dụng rau má để tránh những hệ lụy với sức khỏe là:

Người đang gặp phải tình trạng tiêu chảy kéo dài: vì tác dụng nhuận tràng của rau má sẽ làm nặng thêm tình trạng tiêu chảy.

Người đang dùng các thuốc điều trị như: thuốc tiểu đường, thuốc chống co giật, barbiturat, benzodiazepin, thuốc mất ngủ, các thuốc chống trầm cảm… cũng cần hạn chế dùng rau má hoặc dùng cách xa thời điểm uống thuốc để tránh ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. (mua cao rau má)

Phụ nữ đang mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ vì rau má có thể ảnh hưởng không tốt đến thai nhi.

Mua cao rau má ở đâu chất lượng tốt?

Cao rau má là loại cao thảo dược rất phổ biến ở nước ta và được bán ở nhiều nơi. Bạn có thể dễ dàng mua cao rau má ở các cửa hàng dược liệu, cửa hàng thuốc đông y hay các công ty, đơn vị chuyên cung cấp cao dược liệu.

Để tránh mua phải hàng giả kém chất lượng, người tiêu dùng nên tìm hiểu kỹ về xuất xứ sản phẩm cũng như uy tín của đơn vị cung cấp.

Tránh ham rẻ mà mua phải những sản phẩm không những không mang lại hiệu quả mà còn có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. (cao dược liệu đặc)

Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen là đơn vị chuyên cung cấp cao rau má và nhiều loại cao dược liệu khác uy tín hàng đầu tại Việt Nam hiện nay. Tất cả các sản phẩm của Biogreen đều được sản xuất trên dây chuyền thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế. Người tiêu dùng hoàn toàn có thể yên tâm về nguồn gốc cũng như chất lượng của sản phẩm khi lựa chọn thương hiệu Biogreen.
Papaya nghĩa là gì? Papaya là một từ trong tiếng Anh dùng để chỉ quả đu đủ hoặc cây đu đủ. Đây là một loài cây có tên khoa học: Carica papaya, thuộc họ thực vật Đu đủ Caricaceae.

Đu đủ là một giống cây ăn quả nhiệt đới có nguồn gốc từ châu Mỹ, cụ thể là ở khu vực miền nam Mexico, phía đông của Trung Mỹ và phía bắc của Nam Mỹ. Hiện nay loài cây này đã được trồng ở đa phần các quốc gia thuộc vùng nhiệt đới bao gồm cả Việt Nam.

Là một loài cây dễ trồng và thích hợp với điều kiện khí hậu cũng như thổ nhưỡng tại nước ta nên đu đủ được trồng ở khắp mọi nơi để ăn quả và làm kinh tế.

Cây đu đủ (Carica papaya) có một số đặc điểm thực vật đặc trưng là: (papaya vietnam)

Quả đu đủ là loại trái cây có kích thước khá lớn, khi non có màu xanh, ruột trắng, cứng. Khi chín, quả đu đủ sẽ chuyển sang màu vàng cam hoặc đỏ, mềm và khá mọng nước, bên trong ruột quả có chứa nhiều hạt màu nâu đen.

Thân đu đủ mọc thẳng đứng, ít phân nhánh, có nhiều sẹo (là nơi ra lá và quả). Chiều cao của cây đu đủ khi trưởng thành có thể đạt đến 3 – 5m.

Lá đu đủ có kích thước lớn phân ra làm nhiều thủy, đường kính lá khoảng 50 – 70cm.

Cây đu đủ có 2 loại hoa là hoa đực và hoa cái. Cả hai loại hoa đu đủ đều có 5 cánh. Hoa đực có các nhị hợp với các cánh hoa, còn hoa cái có một bầu nhụy phía trên và năm cánh hoa xoắn nối với nhau ở phần gốc.

Enzyme papaya là gì?

Enzyme papaya là thuật ngữ dùng để chỉ các loại enzyme có trong quả đu đủ hoặc cây đu đủ. Trong cây đu đủ có nhiều loại enzyme khác nhau bao gồm: gồm papain, chymopapain A, chymopapain B và peptidase A. Đây đều là những enzyme thủy phân protein và thuộc nhóm protease.

Trong các loại enzyme papaya thì papain là enzyme có hàm lượng cao nhất. Các nhà khoa học đã nghiên cứu và nhận thấy rằng: enzyme papain có ở trong hầu hết nhựa của cây đu đủ từ thân, lá đến quả. Tuy nhiên hàm lượng papain lại không đều ở các bộ phận, hàm lượng cao nhất là ở quả non, tiếp đến là phần thân và thấp nhất là ở lá.

Enzyme papain có cấu trúc tương tự như một phân tử protein khi được tạo thành từ liên kết của nhiều acid amin tạo thành chuỗi polypeptide.

Các acid amin trong phân tử papain cũng rất đa dạng khi có đến 17 loại khác nhau. (bột papain)

Enzyme papain khi tiếp xúc với các phân tử protein sẽ phá vỡ, cắt đứt các liên kết peptide để tạo ra những chuỗi peptide ngắn hoặc acid amin đơn phân tử. Papain có thể phân giải được hầu hết các liên kết peptid trong phân tử protein, trừ một số liên kết như liên kết với proline hay với axit glutamic có nhóm acid (COOH) tự do.

Papain là một trong những enzyme chiết xuất từ thực vật được ứng dụng phổ biến trong đời sống hiện nay do có nhiều lợi ích và ưu điểm về tính chất như:

Bền với nhiệt, có khả năng hoạt động được ở trong khoảng nhiệt độ rộng.

Hoạt động được trong nhiều môi trường có độ pH khác nhau (pH lý tưởng nhất với papain là khoảng từ 5,5 đến 7,0).

Có dạng bột màu trắng ở điều kiện thường.

Papaya enzyme có tác dụng và ứng dụng như thế nào?

Papaya enzyme hay enzyme papain có thể ứng dụng được trong ngành dược phẩm, làm thành phần trong một số loại thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe nhờ có một số tác dụng:

Giúp chống viêm, giảm đau: enzyme papain giúp giảm đau trong các trường hợp viêm họng, viêm amidan, viêm khớp, viêm dây thần kinh… hay tình trạng đau nhức sưng tấy do chấn thương, va đập.

Giúp phục hồi tổn thương nhanh hơn: papain có thể thúc đẩy quá trình phục hồi và mau lành những tổn thương trên niêm mạc cũng như bên ngoài da.

Giúp tăng cường tiêu hóa: papain giúp tiêu hóa thức ăn chứa nhiều chất đạm (protein), chuyển hóa thành chất dinh dưỡng dễ hấp thu, giảm tình trạng đầy bụng khó tiêu, ngăn ngừa rối loạn tiêu hóa và phòng ngừa một số bệnh lý thường gặp. (nguyên liệu papain)

Giúp giảm các triệu chứng bệnh zona như đau, tổn thương da và đau dây thần kinh.

Giúp kháng khuẩn: papain có thể phân giải protein phá hủy lớp màng bảo vệ (có bản chất là protein) của một số loại nấm, vi khuẩn và virus, từ đó giúp ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng.

Bên cạnh những ứng dụng trong lĩnh vực dược phẩm, papaya enzyme còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như mỹ phẩm làm đẹp, chăn nuôi thú ý, thủy sản, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp chất tẩy rửa, ngành may mặc, thuộc da, xử lý chất thải, bảo vệ môi trường.
Đông trùng hạ thảo dạng bột sẽ có ưu điểm hơn các dạng còn lại là thời gian bảo quản lâu hơn và sử dụng dễ dàng tiện lợi hơn. Tuy nhiên nhiều người lo ngại rằng hàm lượng hoạt chất sẽ không được đảm bảo do quá trình sản xuất kéo dài hơn.

Mặc dù vậy người tiêu dùng cũng không cần quá lo lắng về vấn đề bày bởi vì nếu được sản xuất đúng tiêu chuẩn bằng những thiết bị hiện đại công nghệ cao thì bột đông trùng hạ thảo vẫn sẽ có được đầy đủ chất dinh dưỡng như dạng tự nhiên.

(đông trùng hạ thảo sợi khô)

Quá trình sản xuất đông trùng hạ thảo dạng bột sẽ có 3 giai đoạn cơ bản sau đây:

Giai đoạn sấy: đông trùng hạ thảo sau khi được làm sạch sẽ được sấy lạnh ở nhiệt độ thấp để tăng thêm thời gian bảo quản đồng thời giữ cho hàm lượng hoạt chất được giữ nguyên không thay đổi.

Giai đoạn chiếu xạ: đông trùng hạ thảo khô sẽ được chiếu tia xạ qua nhằm mục đích loại bỏ đi những vi sinh vật có hại bám trên bề mặt. Giai đoạn này vừa giúp đảm bảo an toàn vệ sinh vừa tăng thêm thời gian sử dụng.

Giai đoạn xay nghiền: đông trùng hạ thảo sẽ được xay nghiền để trở thành bột mịn nhờ những thiết bị công nghệ cao phù hợp để giữ cho độ ẩm cũng như hàm lượng dưỡng chất được đảm bảo.

(Đông trùng hạ thảo dạng bột)

Bột đông trùng hạ thảo với thành phần dưỡng chất gần như nguyên
vẹn nên sẽ mang lại những lợi ích sức khỏe tương tự như dạng tự nhiên.

Sử dụng đông trùng hạ thảo dạng bột sẽ giúp cho chúng ta bồi bổ cơ thể, tăng cường sức đề kháng, ổn định các chỉ số huyết học, nâng cao hoạt động chức năng của nhiều cơ quan bộ phận, giúp phòng ngừa và hạn chế nguy cơ mắc phải nhiều bệnh lý nguy hiểm…

Những đối tượng nên sử dụng đông trùng hạ thảo để tăng cường sức khỏe là:

Người có sức đề kháng kém, thường xuyên ốm vặt, cảm sốt.

Người hay mất ngủ, căng thẳng, áp lực do công việc, suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh.

Người đang bị ung thư phải xạ trị, hóa trị.

Người mắc bệnh tiểu đường type 2, người bệnh tim mạch, cao huyết áp, mỡ máu…

Người mắc bệnh gan nhiễm mỡ, viêm gan, xơ gan, suy giảm chức năng gan.

Người lao động nặng nhọc, vận động thể chất thường xuyên.

Người bị suy giảm chức năng thận, thận yếu, thận hư.

Người bị suy giảm sinh lý, giảm ham muốn, rối loạn cương dương, di tinh.

Người có cơ thể suy nhược, ốm yếu, thiếu chất, thiếu máu.

Người mới ốm dậy, sau phẫu thuật muốn phục hồi sức khỏe nhanh chóng.

Sử dụng đông trùng hạ thảo dạng bột thế nào cho đúng?

Việc sử dụng bột đông trùng hạ thảo là tương đối dễ dàng, thậm chí là đơn giản hơn so với những dạng khác. Chúng ta có thể áp dụng một trong 3 cách sau đây:

Làm gia vị thêm nếm vào một số món ăn sao cho hương vị hòa quyện với nhau.

Hòa với nước ấm và uống trực tiếp: mỗi lần pha khoảng 1 thìa cà phê bột đông trùng hạ thảo với 100ml nước ấm, khuấy đều rồi sử dụng.

Bạn có thể thêm 1 chút đường để dễ uống hơn nếu muốn.

Ngâm mật ong để dùng dần: 1 lít mật ong ngâm với khoảng 10 gram đông trùng hạ thảo dạng bột. Mỗi ngày dùng khoảng 5 – 10 ml.

Mua bột đông trùng hạ thảo nguyên chất ở đâu tốt nhất?

Để tránh mua phải những sản phẩm đông trùng hạ thảo kém chất lượng, người tiêu dùng nên lựa chọn những thương hiệu và đơn vị cung cấp uy tín trên thị trường.

Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen là một trong những đơn vị cung cấp đông trùng hạ thảo hàng đầu tại Việt Nam hiện nay bao gồm dạng sợi, dạng ký chủ và cả dạng bột.

Sản phẩm của Biogreen đều được sản xuất với dây chuyền thiết bị hiện đại với đầy đủ giấy tờ kiểm định chất lượng của cơ quan chức năng nên người tiêu dùng hoàn toàn yên tâm khi lựa chọn thương hiệu Biogreen