IRC-Galleria

Hạn sử dụng của đông trùng hạ thảo. Đông trùng hạ thảo là một loại dược liệu quý có tên khoa học là Ophiocordyceps sinensis. Do bản chất đặc biệt vừa có tính chất của động vật vừa có tính chất của thực vật nên đông trùng hạ thảo có rất nhiều dưỡng chất, hoạt chất với vô số công dụng cho sức khỏe.

Hạn sử dụng của đông trùng hạ thảo sẽ phụ thuộc vào loại sản phẩm, dạng bào chế cũng như dạng đóng gói (đông trùng hạ thảo dạng sợi). Trên thị trường hiện nay, đông trùng hạ thảo có rất nhiều các loại sản phẩm đa dạng như: loại tự nhiên tươi, loại khô, dạng cao, dạng bột…

Còn đông trùng hạ thảo dạng cao là loại có hạn sử dụng cao nhất do đã trải qua quá trình sơ chế, chế biến và pha trộn với các chất phụ gia thích hợp giúp tăng thêm thời gian bảo quản. Hạn sử dụng của loại này có thể kéo dài lên đến 24 tháng (2 năm).

Đông trùng hạ thảo dạng bột là loại đông trùng hạ thảo khô được nghiền ra thành bột mịn để dễ dàng sử dụng cũng như là bảo quản tốt hơn. Loại này sẽ có thời gian sử dụng tương tự như loại khô, thậm chí có thể lâu hơn vài tháng nữa.

Đông trùng hạ thảo khô là loại đông trùng hạ thảo đã được sấy khô ở nhiệt độ thấp với thiết bị chuyên dụng để làm giảm hàm lượng nước, cũng như là độ ẩm xuống. Nhờ đó mà hạn chế được khả năng (mua đông trùng hạ thảo khô) phát triển của nấm mốc và kéo dài thời gian sử dụng. Hạn sử dụng của đông trùng hạ thảo khô có thể kéo dài được lên đến 1 năm nếu được bảo quản trong môi trường thích hợp.

Đông trùng hạ thảo tự nhiên còn tươi là loại có giá trị cao nhất nhưng thời gian sử dụng lại rất hạn chế, nếu không dùng nhanh có thể bị hỏng do nấm mốc và vi sinh vật phát triển. Đông trùng hạ thảo tươi nếu không có phương pháp bảo quản tốt thì thường chỉ sử dụng được trong vài ngày. Còn nếu bảo quản đúng cách thì hạn sử dụng của loại tươi có thể kéo dài đến 2 tuần (14 ngày)

Cách bảo quản đông trùng hạ thảo được lâu nhất

Theo nhận định của các chuyên gia, hạn sử dụng trên bao bì của các loại sản phẩm chỉ là tương đối bởi vì mỗi người sẽ có cách bảo quản cũng như môi trường bảo quản khác nhau. Nếu được bảo quản đúng cách thì đông trùng hạ thảo mới có thể kéo dài được thời hạn sử dụng, ngược lại nếu bảo quản sai cách thì sẽ rất mau hỏng.

Để bảo quản đông trùng hạ thảo một cách chính xác bạn cần chú ý những điểm sau đây:

Để bảo quản đông trùng hạ thảo tươi được lâu, bạn có thể dùng rượu hoặc mật ong để ngâm.

Với các loại sản phẩm dạng khô, dạng bột hay cao thì có thể bảo quản ở nhiệt độ thường ở những nơi thoáng mát.

Với đông trùng hạ thảo tươi, nếu chưa sử dụng ngay bạn cần phải bảo quản trong tủ lạnh hoặc môi trường nhiệt độ thấp (đông trùng hạ thảo hết hạn uống được không). Cần phải đậy kín tránh không khí lọt vào bằng lọ thủy tinh có nắp hoặc tốt hơn nếu dùng túi hút chân không.

Nên bảo quản cùng với một số túi hút ẩm để tránh tình trạng ẩm mốc.

Bảo quản ở những nơi không có ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào vì ánh nắng sẽ làm cho đông trùng hạ thảo bị mất hoạt chất và nhanh hỏng.
Diệp hạ châu có những lợi ích gì tốt cho sức khỏe? Diệp hạ châu có tên khoa học là Phyllanthus urinaria, đây là loài cây được trồng và mọc tự nhiên ở các vùng nhiệt đới như: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam, Lào, Campuchia… Tại nước ta, loài cây này có thể được tìm thấy ở nhiều nơi, thường thấy ở các bãi cỏ ruộng đất hoang.

Loài cây này từ xa xưa đã được người dân sử dụng như là một vị thuốc trong các trường hợp như viêm gan, vàng da, nóng trong, viêm thận, tiểu bí, tiểu rắt…

Theo phân tích của các nhà khoa học, trong dịch chiết của diệp hạ châu có nhiều dưỡng chất quan trọng như: triterpen, alkaloid, acid ellagic, acid gallic, các dẫn xuất phenol (cao khô diệp hạ châu đắng), flavonoid và coderacin. Những dưỡng chất này giúp cho diệp hạ châu có nhiều tác dụng dược lý khác nhau, đó là:

Giúp hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường, giảm đường huyết.

Giúp lợi tiểu, trị phù thũng, sỏi thận, sỏi bàng quang.

Giúp giảm đau.

Hỗ trợ hệ tiêu hóa, ổn định hoạt động chức năng của đường ruột, kích thích ăn ngon, phòng ngừa viêm đại tràng, đau dạ dày.

Giúp giải độc, trị các chứng mụn nhọt, lở loét, đinh râu.

Giúp tăng cường chức năng miễn dịch.

Giúp bảo vệ tế bào gan, ngăn chặn tình trạng viêm gan hay các tác nhân làm tổn thương gan.

Mua diệp hạ châu ở đâu tại Hà Nội

Diệp hạ châu có thể dùng tươi hoặc dùng khô đều được. Tuy nhiên, loại tươi thường không bảo quản được lâu nên phải dùng ngay sau khi hái. Do đó, diệp hạ châu khô thường được người dân mua về sử dụng nhiều hơn.

Tại Hà Nội, bạn có thể dễ dàng mua được diệp hạ châu khô ở các cửa hàng bán dược liệu hay một số tiệm thuốc, phòng khám đông y.

Hiện nay, để có thể bảo quản trong thời gian lâu hơn cũng như để sử dụng tiện lợi hơn, người ta thường bào chế dược liệu nói chung và diệp hạ châu nói riêng dưới dạng cao khô, cao đặc hoặc cao lỏng.

Tại Hà Nội, có khá nhiều các đơn vị cung cấp sản phẩm cao khô diệp hạ châu uy tín chất lượng mà người tiêu dùng có thể lựa chọn để mua hàng. Một trong những sự lựa chọn tốt nhất là Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen có địa chỉ tại: Số 210C Đội Cấn, Phường Đội Cấn, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Biogreen là đơn vị chuyên sản xuất các loại nguyên liệu dược phẩm, mỹ phẩm, cao dược liệu… uy tín chất lượng đã được khẳng định trên thị trường Việt Nam trong nhiều năm qua. Với dây chuyền sản xuất bào chế hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế cùng đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, những sản phẩm của Biogreen luôn đảm bảo được chất lượng cao nhất trước khi đến tay người tiêu dùng.

Cách sử dụng diệp hạ châu hiệu quả

Diệp hạ châu có thể sử dụng đơn giản bằng cách sắc lấy nước rồi uống trong ngày. Với diệp hạ châu tươi thì một ngày có thể sử dụng khoảng 50 – 100g còn loại khô thì khoảng 20 – 40g. Còn với cao diệp hạ châu thì bạn có thể dùng trực tiếp mà không cần phải đun nấu hay sắc.

Một số bài thuốc dân gian của diệp hạ châu để trị bệnh mà bạn có thể tham khảo:

Bài thuốc trị ăn không ngon miệng, đau bụng, sốt, nước tiểu màu sẫm: diệp hạ châu 10g, cỏ nhọ nồi 20g, xuyên tâm liên 10g.

Bài thuốc trị sốt rét: Diệp hạ châu đắng 16g, Thảo quả 12g, Thường sơn 16g, Hạ khô thảo 12g, Binh lang 8g, Đinh lăng 12g

Bài thuốc trị suy gan do suy gan do dùng nhiều bia rượu, nhiễm độc do môi trường hoặc các trường hợp hay nổi mẩn (cao dược liệu đặc), nổi mụn do huyết nhiệt: diệp hạ châu 12g, cam thảo đất 12g.

Bài thuốc trị viêm gan vàng da: diệp hạ châu 40g, mã đề 20g, cây dành dành 12g.

Bài thuốc trị viêm gan B bao gồm: diệp hạ châu 30g, nhân trần 12g, chi từ 8g, sài hồ 12g, cùng hạ khô thảo 12g.
Men bia, bã men bia và cao men bia là những nguyên liệu được sử dụng rất phổ biến trong đời sống xã hội ngày nay với vô vàn ứng dụng hữu ích. Thực tế có rất nhiều người thường nhầm lẫn và không phân biệt được 3 loại nguyên liệu này với nhau. Ở bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ lưỡng về sự khác biệt giữa cao men bia, men bia và bã men bia nhé!

Bản chất men bia, bã men bia và cao men bia là gì?

Về bản chất, men bia là 1 loại nấm men có tên khoa học là Saccharomyces cerevisiae. Do được sử dụng nhiều trong sản xuất bánh mỳ nên loại nấm này còn thường được gọi là men bánh mỳ.

Nấm men bia có kích thước khá nhỏ chỉ khoảng 5 – 14 micromét với hình dạng là hình cầu hoặc hình elip.

Phương pháp sinh sản của nấm men thường là tạo chồi hoặc tạo bào tử.

Bã men bia là phần bã còn lại thu được trong quá trình sản xuất bia, nằm lại trong thùng lên men hoặc các hầm chứa bia. Do dễ xảy ra quá trình phân hủy (chiết xuất cao dược liệu) nên các nhà sản xuất thường tách bã sớm ra khỏi dung dịch bia non để tránh gây mùi khó chịu.

Cao men bia hay cao nấm men là sản phẩm được chế xuất từ men bia hoặc bã men bia. Do có hàm lượng hoạt chất dinh dưỡng cao hơn khá nhiều so với men bia nên cao men bia thường được dùng nhiều trong lĩnh vực y dược, chăm sóc sức khỏe và là nguồn nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghệ sinh học.

Bản chất của cao men bia là phần chất nội sinh ở bên trong tế bào của nấm men trải qua quá trình phá vỡ vách tế bào, chiết xuất và phun sấy mà thu lấy được. Cao nấm men sẽ bao gồm tế bào chất, nhân tế bào vào các bào quan của nấm men, chúng thường rất giàu acid amin, vitamin, carbohydrate và cả khoáng chất nữa.

Ứng dụng của bã men bia, men bia và cao men bia

Bã men bia do khả năng bảo quản khó dễ bị phân hủy nên thường được ứng dụng làm nguyên liệu để sản xuất men bia và cao men bia.

Men bia được ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống của chúng ta, nguyên liệu nào có thể được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như: sản xuất rượu kia, sản xuất bánh mỳ, bánh ngọt, sản xuất thức ăn chăn nuôi gia cầm, gia xúc, sản xuất các chế phẩm enzyme hay protein đơn bào… Đồng thời nó còn được sử dụng trong sản xuất một số loại dược phẩm, thực phẩm dinh dưỡng.

Còn ứng dụng của cao men bia về cơ bản thì tương tự như men bia nhưng do đã được tinh chế từ men bia nên chất lượng dinh dưỡng sẽ tốt hơn. Do đó cao men bia sẽ được dùng phổ biến hơn trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, sản xuất các loại sản phẩm bảo vệ sức khỏe.

>> https://biogreenjsc.com.vn

Những thực phẩm có Enzyme ProteaseKeskiviikko 30.08.2023 06:54

Protease là enzyme cần thiết cho quá trình phân giải protein trong cơ thể. Nó đóng vai trò vô cùng quan trọng giúp hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả. Enzyme này được tìm thấy ở nhiều nơi từ động vật, thực vật cho đến vi sinh vật

1. Protease là gì? Protease có ở đâu trong cơ thể con người?

Enzyme protease có bản chất là protein được sinh vật tổng hợp nên, chúng có công dụng thuỷ phân protein thành các peptides hoặc các amino acid. Protease không chỉ có ý nghĩa cho quá trình sinh trưởng, sinh sản của mọi sinh vật mà còn đóng vai trò rất quan trọng trong công nghệ chế biến thực phẩm, trong y học, trong công nghệ gen và bảo vệ môi trường.

Protease cần thiết cho các sinh vật sống, rất đa dạng về chức năng từ mức độ tế bào, cơ quan đến cơ thể nên được tìm thấy rộng rãi trên nhiều đối tượng từ vi sinh vật (vi khuẩn, nấm và virus) đến thực vật (đu đủ, dứa…) và động vật (gan, dạ dày bê…).

So với protease động vật và thực vật, protease vi sinh vật có những đặc điểm khác biệt. Trong cơ thể người, protease do các lợi khuẩn trong đường tiêu hóa tiết ra. Hệ protease vi sinh vật là một hệ thống rất phức tạp bao gồm nhiều enzyme rất giống nhau về cấu trúc, khối lượng và hình dạng phân tử nên rất khó tách ra dưới dạng tinh thể đồng nhất. Cũng do là phức hệ gồm nhiều enzyme khác nhau nên protease vi sinh vật thường có tính đặc hiệu rộng rãi cho sản phẩm thuỷ phân triệt để và đa dạng.

2. Top 5 loại thực phẩm có chứa Protease

Nếu thiếu protease hoặc cơ thể không có khả năng tổng hợp đủ enzyme cho quá trình tiêu hóa sẽ gây ra các vấn đề như: đầy hơi, chướng bụng, cơ thể gầy yếu, kém hấp thu. Bổ sung enzyme trong chế độ ăn uống hằng ngày là cách vô cùng an toàn và hiệu quả. Vậy protease có trong thực phẩm nào? Dưới đây là top 9 các loại thực phẩm có chứa protease vô cùng gần gũi trong cuộc sống.

Miso

Loại đậu nành lên men này là một nguồn enzyme tiêu hóa phong phú, bao gồm lactase, lipase, amylase và protease. Ngoài ra nhờ quá trình lên men, đây còn là nguồn lợi khuẩn vô cùng tốt.

Nấm sữa Kefir

Nấm sữa Kefir rất tốt cho sức khỏe đường ruột bởi nó bao gồm cả men vi sinh và men tiêu hóa. Trong kefir, các enzyme tiêu hóa như lipase, lactase và protease được tạo ra khi vi khuẩn trong đồ uống phát triển.

Mật ong

Mật ong là một sản phẩm chứa rất nhiều dưỡng chất, vitamin, khoáng chất và lượng lớn các enzyme tiêu hóa như: Diastase, Amylase, Invertase, enzyme Protease.

Đu đủ

Giống như dứa, đu đủ cũng chứa protease giúp tiêu hóa protein. Tuy nhiên, chúng có chứa một nhóm protease khác được gọi là papain.

Papain cũng có sẵn như là một chất làm mềm thịt và bổ sung tiêu hóa.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng dùng một công thức dựa trên đu đủ có thể giúp giảm bớt các triệu chứng tiêu hóa của IBS, chẳng hạn như táo bón và đầy hơi.

Dứa

Dứa là một trái cây nhiệt đới chứa hàm lượng lớn enzyme tiêu hóa có tên bromelain – 1 protease có nguồn gốc thực vật.

Bromelain có thể được mua ở dạng bột để giúp làm mềm các loại thịt cứng. Nó cũng có sẵn rộng rãi như một dạng bổ sung tốt sức khỏe để giúp tiêu hóa protein.
Đu đủ là một loại quả quen thuộc, chúng là một nguồn bổ sung kali và vitamin C dồi dào. Trong quả đu đủ có papain – một loại enzyme có lợi ích rất lớn đối với chăm sóc sức khỏe răng miệng. Enzyme papain trong quả đu đủ giúp làm trắng răng bằng cách loại bỏ các vết bẩn còn sót lại từ một số loại thực phẩm. Hãy cũng Biogreen tìm hiểu về tác dụng của papain trong kem đánh răng qua bài viết dưới đây nhé!

Papain là gì? Được ứng dụng trong những ngành nào?

Papain là một enzyme có nguồn gốc từ thực vật được chiết tách từ nhựa của quả đu đủ xanh. Đu đủ càng xanh thì lượng enzyme thu được càng nhiều. Nhựa đu đủ xanh có chứa một hợp các protease bao gồm: papain, chymopapain A (papain có tác dụng gì), chymopapain B, Proteinase III, proteainse IV. Trong đó hàm lượng papain chiếm cao nhất, khoảng 95% và hoạt tính phân giải của enzyme này cao hơn chymopapain gấp nhiều lần.

Papain liên quan đến nhiều quá trình sinh học xảy ra trong cơ thể sinh vật với hoạt tính thủy phân protein, peptide mạch ngắn, este amino acid. Enzyme này ưu tiên thủy phân các liên kết peptide của các amino acid có tính bazơ như arginine, lysine và phenylananine.

Papain không chỉ được ứng dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe mà còn được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành nghề khác:

Ứng dụng trong chế biến nông sản: papain giúp thủy phân protein thực vật trong các loại nông sản như đậu nành, lúa mì, đậu Hà Lan, đậu, ngô, lúa mạch…

Ứng dụng trong ngành chế biến thịt: giúp làm mềm thịt, cải thiện chất lượng và độ ngon của các loại sản phẩm chế biến từ thịt.

Ứng dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi, hỗ trợ tiêu hóa cho động vật

Ứng dụng trong ngành thuộc da: giúp loại bỏ lông, làm mềm da, giúp da dễ nhuộm màu

Ứng dụng trong sản xuất các chất tẩy rửa vệ sinh: nước rửa chén, bột giặt, nước lau sàn, lau bếp…

Ngoài ra, papain còn được ứng dụng trong một số lĩnh vực khác như: sản xuất bia rượu, bánh mỳ, bánh nướng.

Đặc biệt, enzyme papain còn được ứng dụng trong y dược mỹ phẩm nhờ tác dụng thủy phân không chọn lọc các protein và khả năng kháng viêm của enzyme này.

Papain trong kem đánh răng có tác dụng gì?

Papain hoạt động như một tác nhân loại trừ các mảng bám trên răng mà không gây tác động có hại đến các mô mềm khác nhờ tính đặc hiệu của enzyme này. Papain chỉ tác động lên các mô thiếu α1 – antitripsine là ức chế các protease giúp kìm hãm quá trình phân hủy các mô tế bào khỏe mạnh.

Cơ chế của việc loại bỏ cao mảng bám trên răng dựa trên tác dụng cắt đứt các polypeptide hoặc thủy phân đặc hiệu các mối nối giữa collagen và ngà răng. Papain cũng được sử dụng như là liệu pháp sinh học trong quá trình nhổ răng, chúng có khả năng loại bỏ các phần răng bị sâu mà không ảnh hưởng đến độ bền liên kết của phần răng giả được cấy ghép.

Hỗn hợp papain và xanh methylene được chứng minh có khả năng loại bỏ các hoại tử do răng sâu gây ra và diệt vi khuẩn gây sâu răng mà không làm ảnh hưởng đến các cấu trúc khác của răng và mô xung quanh. Sử dụng enzyme papain được xem là phương pháp loại bỏ răng sâu không xâm lấn giúp giảm bớt các tác động gây đau, viêm và nhiễm khuẩn trong quá trình xử lý sâu răng. Không dừng lại ở đó, papain còn được sử dụng như một tác nhân tẩy màu, giúp làm trắng răng nhờ khả năng phân hủy các protein trong tuyến nước bọt, loại protein này thường bám trên bề mặt răng tạo ra một lớp màng gây ra hiện tượng răng sẫm màu. Papain trong kem đánh răng sẽ giúp làm trắng răng sau 3 tuần sử dụng, kem đánh răng có chứa papain được ưu tiên sử dụng bởi chúng có hiệu quả rõ rệt, trẻ em có thể nuốt được.

Sử dụng kem đánh răng có chứa papain là một giải pháp hiệu quả để có được một hàm răng trắng bóng và chắc khỏe. Sản phẩm kem đánh răng này chứa thành phần mạnh hơn kem đánh răng thông thường, giúp loại bỏ các vết ố vàng trên răng, an toàn và không gây hại cho sức khỏe người sử dụng.
Cả “Papaya fruit powder” và “Carica papaya extract” đều là những từ tiếng Anh có nghĩa lần lượt là “Bột quả đu đủ” và “chiết xuất đu đủ”. Theo đó, cả 2 từ tiếng Anh này được dùng để cùng chỉ một loại sản phẩm đang được bán trên thị trường hiện nay là bột chiết xuất từ quả đu đủ.

Đu đủ là một loài cây có tên khoa học là Carica papaya, thuộc họ Đu đủ Caricaceae. Loài cây này có nguồn gốc từ châu Mỹ, cụ thể là vùng phía nam Mexico, phần phía đông của Trung Mỹ và phía Bắc của Nam Mỹ.

Hiện nay đu đủ đã được phân bố rộng rãi ở trên thế giới, phổ biến ở những quốc gia (bột carica) có khí hậu nhiệt đới như Việt Nam của chúng ta. Loài cây ăn quả này có thể được tìm thấy ở bất kỳ đâu ở nước ta, do là một loài cây dễ trồng, dễ chăm sóc và phát triển.

Một số đặc điểm của cây đu đủ dễ nhận biết là:

Thân cây mọc thẳng, rất ít phân nhánh, chiều cao trung bình từ 3 đến 5m. Trên thân cây có nhiều sẹo, đây là nơi sinh ra lá và quả.

Lá đu đủ có kích thước lớn phân ra làm nhiều thủy, đường kính lá khoảng 50-70cm.

Hoa đu đủ chia ra làm hoa đực và hoa cái, mỗi hoa có 5 cánh. Hoa đực các nhị hợp với các cánh hoa, còn hoa cái có một bầu nhụy phía trên và năm cánh hoa xoắn nối với nhau ở phần gốc.

Quả đu đủ là loại quả mọng, khi non có màu xanh, ruột trắng, cứng. Khi chín, quả đu đủ sẽ chuyển sang màu vàng cam hoặc đỏ, mềm, bên trong ruột quả có chứa nhiều hạt màu nâu đen.

Papaya fruit powder hay Carica papaya extract thường được làm chủ yếu từ nguồn nguyên liệu là quả đu đủ chín.

Tác dụng của bột Carica papaya extract

Với thành phần có chứa nhiều hoạt chất có lợi như: carotene, vitamin nhóm B, vitamin C, khoáng chất (kali, calci, sắt, kẽm và magie), folate, acid pantothenic, dẫn chất flavonoid, các enzyme nhóm protease (papain)… chiết xuất đu đủ Carica papaya extract có thể mang lại nhiều tác dụng tốt cho cả sức khỏe và làm đẹp.

Về sức khỏe, chiết xuất đu đủ nếu được sử dụng đúng cách sẽ mang lại nhiều lợi ích sau đây:

Giúp giảm nguy cơ xuất hiện tế bào ung thư (papain từ mủ đu đủ) trong cơ thể.

Giúp chống viêm, ngăn ngừa các tình trạng viêm nhiễm.

Giúp tăng cường khả năng chống oxy hóa cho cơ thể, loại bỏ các gốc tự do gây hại.

Giúp nâng cao sức khỏe hệ tim mạch, giảm nguy cơ mỡ máu, xơ vữa động mạch.

Giúp hỗ trợ tiêu hóa, góp phần vào quá trình tiêu hóa thức ăn, tăng cường khả năng hấp thu dinh dưỡng tại đường ruột, phòng ngừa một số bệnh lý rối loạn thường gặp ở hệ tiêu hóa.

Cung cấp cho cơ thể nhiều vitamin và khoáng chất, góp phần nâng cao sức khỏe tổng thể cho người sử dụng, nhất là với trường hợp bị thiếu hụt chất dinh dưỡng hay cơ thể bị suy nhược, mới ốm dậy.

Bên cạnh tác dụng tốt cho sức khỏe Carica papaya extract còn có nhiều công dụng làm đẹp hiệu quả bao gồm:

Giúp tẩy tế bào chết, làm sáng da, trắng da.

Cấp ẩm cho da, nuôi dưỡng da, thúc đẩy quá trình phục hồi và tái tạo lại làn da.

Giúp chống oxy hóa, làm chậm quá trình lão hóa.

Giúp ngăn ngừa và trị mụn trên da nhờ tác dụng chống viêm, kháng khuẩn, loại bỏ một số tác nhân thường gây mụn.

Ngoài ra, nếu được dùng đúng cách, chiết xuất đu đủ còn có tác dụng trên tóc nữa, đó là: giúp dưỡng ẩm, nuôi dưỡng tóc, kích thích mọc tóc (enzyme papain), tăng độ bóng cho tóc, giúp tóc chắc khỏe, ngăn ngừa rụng tóc, giảm gàu.

Ứng dụng của Papaya fruit powder trong đời sống

Bột chiết xuất đu đủ Papaya fruit powder có thể ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau bao gồm:

Lĩnh vực chăn nuôi thú y: bột chiết xuất đu đủ có thể dùng để làm các loại thức ăn bổ sung cho vật nuôi để tăng cường sức khỏe và giảm nguy cơ bệnh tật.

Lĩnh vực mỹ phẩm: chiết xuất đu đủ có thể được dùng để sản xuất các loại mỹ phẩm chăm sóc da, giúp làm đẹp da, trị mụn, chống lão hóa… hay các sản phẩm cho tóc, dưỡng tóc, kích thích mọc tóc, trị gàu…

Lĩnh vực dược phẩm: chiết xuất đu đủ có thể được dùng để sản xuất các loại sản phẩm bảo vệ và nâng cao sức khỏe, thực phẩm bổ sung, cung cấp dưỡng chất dưỡng chất cho cơ thể.
Tổng quan về enzyme papain. Enzyme papain là một loại enzyme tự nhiên có nguồn gốc từ đu đủ, thuộc nhóm enzyme có khả năng thủy phân protein (protease). Chính vì vậy mà enzyme này còn có một số tên gọi khác được dùng như: cysteine proteinase hay papaya peptidase I.

Papain có trong nhựa của cây đu đủ từ thân, lá cho đến quả. Tuy nhiên papain có hàm lượng cao nhất là ở trong quả đu đủ khi còn xanh.

Papain có thể thủy phân, phân cắt các protein hay những hợp chất có cấu trúc tương tự protein (polypeptide) thông qua cơ chế cắt đứt những liên kết peptid giữa các acid amin đơn phân tử. Sản phẩm sau quá trình thủy phân có thể là các acid amin hoặc các phân tử polypeptide mạch ngắn hơn.

Enzyme papain ở điều kiện bình thường sẽ có dạng bột màu trắng hoặc trắng ngà. Enzyme này có khả năng tan trong các dung môi như nước và glycerol nhưng lại hầu như không tan trong đa số các dung môi hữu cơ.

Papain là một trong số các enzyme khá bền về nhiệt có thể chịu được nhiệt độ cao trong thời gian dài mà không bị mất đi hoàn toàn hoạt tính. Tuy vậy, nhiệt độ tối ưu nhất để papain có khả năng hoạt động mạnh là khoảng 50 – 57°C. Ngoài ra, enzyme này có thể hoạt động được trong điều kiện môi trường pH rộng khoảng từ 3,5 đến 8,0.

Xét về đặc điểm cấu trúc, enzyme papain có cấu trúc dạng protease thiol với thành phần các nguyên tố trong phân tử là khoảng 16% N, 1.2% S, còn lại đa phần là nguyên tố C và H. Phân tử papain là một chuỗi polypeptide gồm khoảng 200 phân tử acid amin liên kết với nhau và có trọng lượng phân tử khoảng 20.900 Dalton.

Phân tử papain được tạo nên từ sự liên kết của nhiều loại acid amin khác nhau, trong đó những acid amin xuất hiện nhiều nhất là: Glycine, Aspartic acid, Valine, Methionine và Alanine.

Bột papain được chiết xuất từ mủ đu đủ như thế nào?

Hiện nay, enzyme papain dùng trong đời sống của chúng ta chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp chiết xuất từ mủ (nhựa) đu đủ tự nhiên.

Bước đầu tiên cần thực hiện trong quá trình sản xuất papain là phải thu lấy mủ đu đủ. Trước đây người ta thường thu hoạch mủ từ quả đu đủ xanh vì nó có hàm lượng rất cao. Tuy nhiên vì đây là cách chỉ thực hiện được 1 lần (bột ficus carica hữu cơ), không tối ưu được chi phí nên người ta đã chuyển sang phương pháp lấy mủ trực tiếp từ cây đu đủ còn sống.

Mủ đu đủ thường được lấy bằng cách chích từ cây vào buổi sáng sớm (vì đây là thời điểm cây đu đủ có nhiều mủ nhất). Để lấy được mủ đu đủ thì cần phải rạch vài đường dọc trên quả đu đủ xanh sau đó dùng can hoặc xô để hứng lấy (nên dùng thiết bị đựng bằng thủy tinh có màu).

Sau khi lấy được mủ đu đủ, chúng ta sẽ chuyển sang giai đoạn tinh chế papain để loại bỏ những thành phần tạp chất khác. Phương pháp tinh chế thường được sử dụng là dùng cối nghiền cùng với các chất hóa học tương ứng sau đó để kết tinh rồi dùng các thiết bị lắng lọc để thu lấy papain tinh khiết.

Giai đoạn cuối cùng là sấy khô để thu lấy bột papain. Phương pháp thường được sử dụng là sấy chân không ở nhiệt độ khoảng 40°C để loại bỏ hơi nước.

Ứng dụng của bột papain từ mủ đu đủ

Bột papain từ mủ đu đủ có rất nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống xã hội của chúng ta hiện nay bao gồm các lĩnh vực như: dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, chăn nuôi, môi trường…

Trong lĩnh vực dược phẩm, enzyme papain có thể được sử dụng trong thành phần của các loại thuốc, thực phẩm chức năng với công dụng chính là hỗ trợ tiêu hóa, chống viêm, giảm đau…

Trong lĩnh vực mỹ phẩm, bột papain có thể được sử dụng làm thành phần trong các loại mỹ phẩm với các tác dụng làm đẹp như: chống lại tình trạng viêm nhiễm trên da, ngăn ngừa quá trình lão hóa da, giúp da mềm mịn, ngăn ngừa nếp nhăn, ngăn ngừa sự phát triển quá mức của lông trên da, tẩy tế bào chết, phục hồi da sau tổn thương…

Trong lĩnh vực chăn nuôi: papain có thể ứng dụng trong các loại thức ăn cho vật nuôi, các sản phẩm xử lý môi trường, chất thải và một số thuốc thú y.

Trong lĩnh vực thực phẩm, papain có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất: bột thịt cá, sữa, nước mắm, bánh quy, bia rượu…

Trong công nghiệp thuộc da: papain được sử dụng trong giai đoạn tẩy sạch lông và làm mềm da trước khi nhuộm màu.

Trong công nghiệp chất tẩy rửa: papain có thể làm thành phần của một số loại sản phẩm tẩy rửa như kem đánh răng, nước rửa bát, nước lau sàn, lau bếp…

Trong lĩnh vực môi trường, papain có thể giúp xử lý một loại chất thải, giảm nguy cơ ô nhiễm.
Cao dược liệu là sản phẩm được bào chế bằng phương pháp chiết xuất, cô hoặc sấy đến thể chất quy định từ dịch chiết dược liệu thực vật hay động vật với các dung môi theo tỉ lệ tiêu chuẩn. Trước khi chiết xuất dược liệu, lá thuốc cần được xử lý cẩn thận như: làm sạch, phơi, sấy khô và chia nhỏ theo kích thước nhất định. Cao dược liệu có 3 dạng chính là cao lỏng, cao đặc và cao khô được chiết xuất bằng cách ngâm lạnh, hầm, hãm, sắc, ngâm nhỏ giọt, chiết ngược dòng…

Cao lỏng: Thể chất lỏng, sánh, mùi vị đặc trưng, tỉ lệ từ 1:1 đến 5:1 tùy loại dược liệu. Dễ uống, dễ hấp thu, dễ đong đo, hòa tan các chất khác, dễ chuyển dạng thuốc nước. Chúng ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ hơn cao khác nhưng dễ bị lắng cặn, kết tủa.

Cao đặc: là loại có thể chất quánh hoặc dẻo, sờ không dính tay ở nhiệt độ thường nhưng có thể chảy lỏng thành khối dịch đặc hoặc nhớt khi đun nóng. Cao đặc được điều chế bằng cách cô đặc kéo dài và cẩn thận từ các dịch chiết dược liệu. Phần trăm dung môi còn lại trong cao thường không quá 20% vì có độ ổn định kém và dễ nhiễm vi sinh vật nên phần lớp cao đặc đã được thay thế bằng cao khô.

Cao khô: Ở dạng khối khô hoặc bột khô, dễ hút ẩm. Hàm lượng nước không quá 5%. Một số loại cao khô có thể chất dẻo. Khi để lạnh, khối dẻo rắn lại có thể nghiền được, tiện bào chế dạng khác.

Đặc điểm của cao dược liệu

Cao giúp làm giảm khối lượng dược liệu, thuận tiện bảo quản hơn dược liệu, là nguyên liệu đầu vào cho bào chế dạng hiện đại như: nang cứng, nang mềm,viên nén bao phim…

Điều chế cao không đòi hỏi thiết bị đắt tiền hay quy trình phức tạp.

Cao duoc lieu là tổng hợp các thành phần, gần giống với dạng thuốc sắc cổ truyền, phù hợp với người Việt.

Thành phần phức tạp, nhiều nhóm chất: vô cơ, hữu cơ, thứ cấp, sơ cấp, nhiều loại dược liệu… gây khó khăn trong việc bảo quản và giảm tuổi thọ cao.

Cao dược liệu thường tối màu.

Cao dược liệu trong thực phẩm chức năng

Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh. Sản phẩm này bao gồm một hoặc nhiều thành phần khác nhau như: vitamin, thảo dược, khoảng chất, men, hormone, Amino Axit… có thể được sản xuất dưới dạng viên nén, viên nhộng, dung dịch hoặc dạng bột kem.

Việt Nam có nguồn dược liệu quý hiếm, phong phú và đa dạng đủ sức phân bổ cao dược liệu thực phẩm chức năng nhưng hàng năm vẫn phải tiêu tốn rất nhiều tiền vào việc nhập khẩu nguồn nguyên liệu từ nước ngoài. Chưa kể nguồn nguyên liệu nhập khẩu cũng chưa chắc là nguồn nguyên liệu sạch để bào chế cao dược liệu, đảm bảo cho sản xuất thực phẩm chức năng. Một số loại dược liệu được dùng nhiều nhất để làm một thành phần trong thực phẩm chức năng như: Atiso, đinh lăng, rau đắng đất, kim tiền thảo, đảng sâm, cam thảo, đương quy…

Cần tận dụng nguồn dược liệu trong nước để phát triển các sản phẩm thực phẩm chức năng, không chỉ giải quyết vấn đề đắt đỏ của dược liệu mà còn mang đến những sản phẩm chất lượng, rõ nguồn gốc, an toàn cho người tiêu dùng. Như vậy, ngành thực phẩm chức năng mới có thể phát triển bền vững và lâu dài.

Biogreen góp phần cung cấp cao dược liệu thực phẩm chức năng uy tín

Công ty Cổ phần Hóa dược và Công nghệ sinh học Biogreen chuyên sản xuất và cung cấp các sản phẩm nguyên liệu chất lượng phục vụ bào chế dược phẩm, sản phẩm bảo vệ sức khỏe với hàng trăm loại cao dược liệu, đa dạng trong việc lựa chọn tùy theo nhu cầu sử dụng. Đặc biệt, các loại cao dược liệu của Biogreen được sản xuất trên dây chuyền tiên tiến hiện đại, khâu lựa chọn dược liệu vô cùng khắt khe và đảm bảo.

Vì thế, Biogreen là đơn vị cung cấp cao dược liệu an toàn và chất lượng để sản xuất thực phẩm chức năng, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Chúng tôi luôn cung cấp sản phẩm chất lượng cao; lấy khách hàng làm trọng tâm; giá thành tốt nhất, phù hợp với thị trường; đóng gói và vận chuyển chuyên nghiệp.
Probiotic là thuật ngữ khá quen thuộc trong lĩnh vực y dược hay chăm sóc sức khỏe. Nhắc đến từ này đa phần chúng ta sẽ nghĩ đến những sản phẩm bổ sung lợi khuẩn cho cơ thể nhằm tăng cường sức khỏe cho con người.

Theo định nghĩa của tổ chức y tế thế giới (WHO), probiotic không chỉ bao gồm các loại vi khuẩn có lợi mà còn có thể là các vi sinh vật khác như nấm men. Những vi sinh vật này khi được bổ sung vào trong cơ thể với liều lượng hợp lý sẽ mang đến nhiều công dụng cho sức khỏe.

Các sản phẩm dược phẩm hay thực phẩm bảo vệ sức khỏe sẽ được xếp vào nhóm sản phẩm probiotic nếu có đầy đủ các yếu tố sau đây:

+ Đã được chứng minh về độ an toàn cho người sử dụng.

+ Chủng vi sinh vật này đã được chứng minh về lợi ích và hiệu quả cho người sử dụng, có những nghiên cứu lâm sàng chứng minh trên cơ thể người.

+ Số lượng các cả thể vi sinh vật trong mỗi sản phẩm sẽ phải ở mức tối thiểu là 10^8 đơn vị.

+ Các vi sinh vật này được xác định rõ ràng về chi, loài, chủng và được phân lập tới chủng.

+ Trong thành phần có chứa các cá thể vi sinh vật còn sống.

Trong thực tế có rất nhiều chủng loại vi sinh vật probiotic khác nhau được sử dụng cho con người, 3 nhóm vi khuẩn được dùng rộng rãi nhất là:

+ Vi khuẩn Bacillus: là một chi vi khuẩn gram dương có kích thước lớn, hiếu khí, hình que/ trụ, được tìm thấy rộng rãi trong đất, nước và không khí.

+ Vi khuẩn Lactobacillus: là một một chi của vi khuẩn kỵ khí Gram dương, ưa khí hoặc vi khuẩn dạng microaerophilic, hình que, không sinh bào tử.

+ Vi khuẩn Bifidobacterium: đây là một chi vi khuẩn bao gồm các loài có đặc điểm chung dạng hình que (trực khuẩn), phân nhánh.

Probiotic có tác dụng gì?

Các sản phẩm probiotic thường được dùng bằng đường uống và đa phần sẽ có tác dụng chủ yếu trên hệ tiêu hóa. Theo nghiên cứu của các nhà khoa học thì mỗi loài probiotic sẽ có những công dụng riêng, nhưng đa phần các loài này sẽ đều mang lại những lợi ích sau đây khi bổ sung cho cơ thể:

+ Giúp nâng cao sức đề kháng: probiotic giúp kháng viêm nhiễm cho đường ruột, tăng cường đáp ứng miễn dịch để làm giảm dị ứng góp phần chống lại một số dị ứng của cơ thể.

+ Giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột: bổ sung probiotic sẽ giúp tăng cường sự có mặt của các loài lợi khuẩn, ngăn chặn và ức chế cạnh tranh với các loài vi khuẩn có hại, gây bệnh.

+ Giúp tăng cường chức năng, ổn định hoạt động của hệ tiêu hóa: các loài vi sinh vật probiotic thường có khả năng sản sinh ra các loại enzyme tiêu hóa thức ăn, từ đó hỗ trợ cho các hoạt động tiêu hóa, giúp phân giải thức ăn tốt hơn, tăng cường khả năng hấp thu dinh dưỡng tại niêm mạc ruột non. Đồng thời chúng còn giúp hạn chế tình trạng đầy hơi, khó tiêu.

Ngoài ra, một số loài probiotic còn có những công dụng đặc trưng như: chống ung thư, giảm nồng độ cholesterol trong huyết thanh, giảm huyết áp, chống đông máu…

Probiotic giá bao nhiêu?

Trên thị trường dược phẩm nói chung hay thị trường men vi sinh, công nghệ sinh học nói riêng, các sản phẩm probiotic có rất nhiều loại đa dạng và phong phú khác nhau. Giá thành của các sản phẩm này sẽ khác nhau dao động khoảng vài trăm ngàn, điều này phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:

+ Thời gian sử dụng.

+ Dạng bào chế, đóng gói.

+ Nguồn gốc xuất sứ, nhà sản xuất.

+ Hàm lượng, hoạt lực của sản phẩm.

+ Chủng loại vi sinh vật.

+ Số lượng các loài probiotic.

Probiotic mua ở đâu?

Do có rất nhiều các loại sản phẩm probiotic trên thị trường hiện nay nên người tiêu dùng khi mua hàng cần phải cẩn trọng, lựa chọn kỹ lưỡng những sản phẩm có chất lượng cao. Chúng ta có thể mua sản phẩm probiotic các các cửa hàng thuốc hay các công ty dược phẩm, đơn vị chuyên về công nghệ sinh học.

Để tránh mua phải hàng kém hiệu quả, người tiêu dùng nên chọn mua probiotic của những đơn vị, công ty cung cấp uy tín, có thương hiệu trên thị trường như Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen.

Biogreen là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm và đã tạo được vị trí vững chắc trên thị trường nguyên liệu dược phẩm, hóa dược, dược liệu và công nghệ sinh học. Lựa chọn những sản phẩm probiotic hỗn hợp của Biogreen bạn sẽ hoàn toàn yên tâm về xuất xứ, chất lượng cũng như hiệu quả mang lại luôn đạt tiêu chuẩn cao.
Amylase kết hợp với các loại enzyme tiêu hóa khác được sử dụng để bào chế dược phẩm và thực phẩm bảo vệ sức khỏe trợ giúp hệ tiêu hóa ngăn ngừa tình trạng kém hấp thụ, đầy hơi, táo bón. Ngoài ra, amylase còn đóng vai trò cực kỳ lớn trong ngành công nghệ thực phẩm. Những chế phẩm chứa amylase giúp tăng hương vị và chất lượng của bánh mì, pho mát,…

Với các vai trò vô cùng tuyệt vời của Amylase, hiện tại đa số công ty muốn tìm mua sản phẩm nguyên liệu Amylase để bào chế dược phẩm, Những chế phẩm bổ sung và thức ăn dinh dưỡng cho con nít,người bệnh, sức khỏe yếu. Vậy đâu là địa chỉ uy tín có nguồn nguyên liệu Amylase có chất lượng cao, được kiểm nghiệm chặt chẽ và giá thành rẻ?

Công ty Cổ phần Hóa Dược và công nghệ sinh học Biogreen sản xuất nguyên liệu Amylase với công nghệ sản xuất đạt tiêu chuẩn ISO 22000. Nhà máy có hệ thống máy móc, trang thiết bị hết sức hiện đại. Quy trình sản xuất của Biogreen chuyên nghiệp, kỹ lưỡng trong từng khâu chiết tách và kiểm nghiệm đảm bảo giới hạn vi sinh vật và dược tính của sản phẩm. Không những thế, công ty với đội ngũ tư vấn viên tận tình, cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ đóng gói và vận chuyển mau chóng. Đây là địa chỉ cung cấp và phân phối enzyme nguyên liệu uy tín, chất lượng và giá bán cạnh tranh.
mua-enzyme-amylase-o-dau-chat-luong-cao-gia-re.jpg
Có những mẫu Enzyme Amylase để người dùng chọn lọc sử dụng:

Nguyên liệu Enzyme Amylase dạng bột

Thành phẩm ở dạng bột màu trắng ngà tới vàng nhạt, mịn, đồng nhất, mùi đặc trưng.

Sản phẩm tan hoàn toàn trong nước, không tan trong các dung môi hữu cơ

Hoạt lực: 2000 IU/g, 5000 IU/g, 10000 IU/g

Xuất xứ: Việt Nam

Đóng túi 1 kg, 5 kg và theo đề xuất của quý khách hàng.

Hạn sử dụng: hai năm bắt đầu từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, hạn chế ánh sáng trực tiếp.

Nguyên liệu Enzyme Amylase dạng dung dịch

Thành phẩm ở dạng lỏng màu vàng nâu, đồng nhất, mùi đặc trưng

Quy cách: theo đề nghị của người dùng

Hạn sử dụng: hai năm kể từ ngày sản xuất

Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, giảm thiểu ánh sáng trực tiếp

>> Mua enzyme amylase